Bài giảng Tiết 35: Ôn tập học kỳ I (tiết 1)
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được được học trong học kì I ; Nguyên tử & cấu tạo nguyên tử ; ôn lại các công thức quan trọng, lập công thức hoá học, hoá trị & tính hoá trị của một nguyên tố, thành phần % , tỉ khối của chất khí
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng kĩ cơ bản: lập công thức hoá học, hoá trị & tính hoá trị của một nguyên tố, sử dụng thành các công thức chuyển đổi, giải các bài tập tính theo CTHH & PTHH.
Soan: Giang: Tiết 35 ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được được học trong học kì I ; Nguyên tử & cấu tạo nguyên tử ; ôn lại các công thức quan trọng, lập công thức hoá học, hoá trị & tính hoá trị của một nguyên tố, thành phần % , tỉ khối của chất khí 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng kĩ cơ bản: lập công thức hoá học, hoá trị & tính hoá trị của một nguyên tố, sử dụng thành các công thức chuyển đổi, giải các bài tập tính theo CTHH & PTHH. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Đồ dùng: 1. G/v: - Phiếu học tập , câu hỏi & bài tập 2. H/s: - Ôn lại những kiến thức cơ bản của chương 1 & 2 III. Phương pháp: Đàm thoại, hđn IV:Tổ chức dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào giờ ôn tập): * Khởi động: Để ôn tập tốt các kiến thức cơ bản đã học ở kì I và làm bài kiểm tra học kì được tốt chúng ta đi ôn lại các kiến cơ bản sau đây. 3.Tiến trình bài giảng: Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 15 Phút 10 Phút 10 phút Hoạt động1 MT: Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được được học trong học kì I ; Nguyên tử & cấu tạo nguyên tử - Hướng dẫn h/s ôn tập dưới dạng các câu hỏi + Em cho biết nguyên tử là gì & có cấu tạo như thế nào ? + Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân & đặc điểm của những loại hạt đó. + Hạt nào tạo nên lớp vỏ ? đặc điểm của loại hạt đó ? - Y/c hoạt dộng nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức + Nguyên tố hoá học là gì ? + Đơn chất là gì ? + Hợp chất là gì ? + Hỗn hợp là gì ? - Y/c thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức Hoạt động2 MT: Rèn một số kĩ năng cơ bản giải bài tập. - G/v đưa nội dung bài tập lên bảng: - Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm: a) Kali & nhóm (SO4) b) Nhôm & nhóm (NO3) - Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả - Gọi 2 h/s lên giải bài tập – các nhóm tiếp tục thảo luận – cá nhóm nhận xét & bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp chuẩn - Bài tập 2: Tính hoá trị của nitơ, sắt, lưu huỳnh trong các công thức hoá học sau: NH3 , Fe2(SO4)3 , SO3 - Y/c thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả - Gọi 3 h/s lên giải bài tập – các nhóm tiếp tục thảo luận - đ/d nhóm nhận xét & bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án chuẩn - Bài tập 3: Cân bằng các phương trình p/ư sau: a) Fe2O3 + H2 Fe + H2O b) Al(OH)3 Al2O3 + H2O c) P + O2 P2O5 ? Em hãy nhắc lại các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v đưa nội dung bài tập lên bảng: Cho sơ đồ p/ư sau: Fe + HCl FeCl2 + H2 a) Tính khối lượng ssăt & axit đã p/ư, biết rằng thể tích khí hiđro thoát ra là 3,36 lít (đktc) b) Tính khối lượng hợp chất FeCl2 được tạo thành - Y/c thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả - Gọi hai h/s lên giải từng phần – đại diện h/s khác nhận xét bổ xung - G/v đưa đáp án chuẩn I. Ôn lại một số kiến thức cơ bản 1/ Nguyên tử - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. - Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tích dương & vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm - Hạt nhân được tạo bởi hạt prôton & hạt nơtron. + Hạt protron (p) mang điện tích +1 + Hạt nơtron (n) không mang điện + Khối lượng protron = khối lượng hạt nơtron - Lớp vỏ được tạo bởi 1 hoặc nhiều electron 2/ Nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp - Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại có cùng số protron trong hạt nhân - Đơn chất: là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học - Hợp chất: là nhữnh chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở nên - Hỗn hợp: Gồm hai chất trở lên trộn lẫn với nhau II. Rèn một số kĩ năng cơ bản giải bài tập. 1/ Bài tập 1: a) Kx(SO4)y => x . I = y . II => => x = 2 y = 1 - Công thức cần tìm là K2SO4 b) Tương tự: Al(NO3)3 2/ Bài tập 2: - NH3: Gọi hóa trị của N là x ta có: 1 . x = 3. 1 => x = III Vậy nitơ có hoá trị III - Fe2(SO4)3: Tương tự như trên => Fe có hoá trị III. - SO3: S có hoá trị VI 3/ Bài tập 3: Cân bằng các phương trình p/ư sau: a) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3 H2O b) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O c) 4P + 5O2 2P2O5 1/ Bài tập 4: - Số mol của khí H2 thu được là: n = = = 0,15 mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Theo phương trình ta có: = 0,15 mol - = 0,15 . 2 = 0,3 mol - Khối lượng của Fe đã p/ư là: m = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 gam - Khối lượng axit đã p/ư là: 0,3 . 36,5 = 10,95 gam - Khối lượng của hợp chất FeCl2 được tạo thành là: 0,15 . 127 = 19,05 gam 4. Dặn dò ( 2 phút ): - BTVN: Ôn các khái niệm cơ bản của chương 1 & 2, 3 Làm các bài tập phần ôn tập học kì I ở SBT hoá
File đính kèm:
- TIET35~1.DOC