Bài giảng Tiết 35: Ôn tập học kì 1 (tiếp)
Kiến thức:
Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của amin, amino axit, protein.
2. Kĩ năng:
- Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.
- Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp chất: amin, amino axit.protein.
- Giải các bài tập về phần amin,amino axit và protein.
Tiết:35 Ngày soạn: 13/12/2008 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết thứ 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của amin, amino axit, protein. 2. Kĩ năng: Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương. Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp chất: amin, amino axit.protein. Giải các bài tập về phần amin,amino axit và protein. 3. Trọng tâm: tính chất cơ bản của nhĩm chức - NH2. –COOH, -CO-NH- II. CHUẨN BỊ: Sau khi kết thúc bài 9, GV yêu cầu học sinh ôn tập toàn bộ chương và làm bảng tổng kết theo qui định của GV. Chuẩn bị thêm một số bài tập cho học sinh để củng cố kiến thức trong chương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ.: Kết hợp với luyện tập 3. Vào bài mới. Hoạt động 1: GV: Các em đã nghiên cứu và học lí thuyết của các bài trong toàn chương em hãy cho biết: CTCT chung của amin, amino axit và protein? H: Cho biết đặc điểm cấu tạo của các hợp chất amin, amino axit, protein và điền vào bảng sau? HS: Trả lời và ghi vào bảng H: Từ bảng trên và bảng sgk hs rút ra nhận xét về nhóm đặc trưng và t/c hh của các chất. GV: Các em hãy cho biết tính chất hoá học đặc trưng của amin, aminoaxit và protein? H: Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra phản ứng hoá học của các hợp chất amin, aminoaxit và protein? H: Em hãy so sánh tính chất hoá học của amin và aminoaxit? H: Em hãy cho biết những tính chất giống nhau giữa anilin và protein? Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học đó? Hoạt động 2: Gv: Hs làm bài tập 1,2 Hs: Giải bài tập băng phương pháp tự luận, chọn phương án đúng khoanh tròn. Gv và hs nhận xét bổ xung Hoạt động 3: GV: Các em hãy thảo luận nhóm giải các bài tập 3, 4,5 SGK GV: Gọiï 3 em học sinh đại diện 3 nhóm lên bảng giải 3 bài tập trên. Gv và hs nhận xét bổ xung Hoạt động 4 Hs: Chuẩn bị kiến thức chương polime I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1. Cấu tạo phân tử R - NH2 R – CH – COOH NH2 Amin a - amino axit H2N – CH – CO – .... –NH – CH – COOH R1 Rn Peptit 2. Tính chất a) Tính chất của nhóm NH2 - Tính bazơ : RNH2 + H2O ® [RNH3]+OH- RNH2 + HCl ® [RNH3]+Cl- b) Amino axit có tính chất của nhóm COOH - Tính axit: RCH(NH2)COOH + NaOH ® RCH(NH2)COONa + H2O - Phản ứng este hóa RCH(NH2)COOH + R’OH RCH(NH2)COOR’ + H2O c) Amino axit có phản ứng giữa nhóm COOH và NH2 Tạo muối nội (ion lưỡng cực) : H2N - CH(R) - COOH ® H3N+ - CH(R) - COO- Phản ứng trùng ngưng của các e - và w - amino axit tạo poliamit: nH2N - [CH2]5 - COOH ( NH - [CH2]5 CO )n + nH2O d) Proteincó phản ứng của nhóm peptit CO - NH e) Anilin có phản ứng thế dễ dàng 3 nguyên tử của vòng benzen II. BÀI TẬP Bài tập 1,2 sgk – trang 58 Bài tập3, 4,5 sgk – trang 58 4.Củng cố: 1,2,3/80 sgk 5. Dặn dị: Xem bài 16
File đính kèm:
- tiet 35.doc