Bài giảng Tiết 35: Cacbon (tiếp)

1.1. Kiến thức

Biết được:

- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: than chì, kim cương, cacbon vô định hình.

 - Cacbon vô định hình có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất (tính phi kim yếu, tác dụng với oxi và một số oxit kim loại).

- ứng dụng của cacbon.

 1.2. Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm rút ra được nhận xét về tính chất của cacbon.

- Viết được các PTHH của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại.

- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng.

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 35: Cacbon (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc
4.1. ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3.Bài mới
*Vào bài: cacbon là một phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Để tìm hiểu kĩ hơn về tính chất cũng như ứng dụng của cacbon, chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
*Hoạt động 1: các dạng thù hình của cacbon
-GV: yêu cầu HS nghiên cứu sgk
?Dạng thù hình là gì.
-HS: Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
-GV: giới thiệu cho HS 1 số dạng thù hình: Nguyên tố oxi có 2 dạng thù hình là oxi (O2) và ozon (O3)
?Nêu các dạng thù hình của cacbon.
-HS: cacbon có 3 dạng thù hình:
+Kim cương.
+Than chì.
+Cacbon vô định hình.
*Hoạt động 2: tính chất của cacbon
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ. Phía dưới đặt một chiếc cốc thuỷ tinh (H3.7 - SGK. Trang 82)
+ Lưu ý HS: Than gỗ mới điều chế, lèn chặt và có chiều dày nhất định thì mới đảm bảo thí nghiệm thành công.
- HS: Tiến hành thí nghiệm, nêu hiện tượng: Ban đầu mực có màu đen, dung dịch trong cốc không có màu
?Qua thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về tính chất của bột than gỗ.
- HS: Than gỗ có tính chất hấp thụ chất màu đen trong dung dịch.
- GV: giới thiệu :bằng nhiều thí nghiệm khác, người ta nhận thấy: Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch.
?kể một số hiện tượng chứng tỏ tính hấp phụ màu, mùi của than gỗ và ứng dụng của tính chất này trong đời sống.
-HS: Lọc nước, khử mùi cơm khê.
-GV: Than hoạt tính còn dùng để làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc.
-GV giới thiệu: Cacbon có tính chất hoá học của phi kim như tác dụng với kim loại, với hiđro, tuy nhiên điều kiện xảy ra rất khó khăn. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu.
- GV: Đưa que đóm có tàn đỏ vào bình oxi. 
?Nhận xét hiện tượng xảy ra.
-HS: Tàn đóm bùng cháy.
?Viết PTPU.
-HS : 
C + O2 CO2
-GV: Phản ứng toả nhiều nhiệt. Do đó, cacbon được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- GV làm thí nghiệm: Trộn 1 ít bột CuO và than gỗ (2:1) rồi cho vào đáy ống nghiệm khô có ống dẫn khí sang 1 cốc chứa dung dịch Ca(OH)2. 
- Đốt nóng ống nghiệm
? nhận xét hiện tượng xảy ra.
-HS: Hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ, nước vôi trong vẩn đục
?Vì sao nước vôi trong vẩn đục.
-HS: Nước vôi trong có vẩn đục là do khí CO2.
? Chất rắn mới sinh ra có màu đỏ là chất nào.
-HS: Chất rắn có màu đỏ là Cu.
? viết PTPƯ.
2CuOr + Cr 2Cur + CO2k
- GV: Giới thiệu:ở nhiệt độ cao, cacbon còn khử được nhiều oxit kim loại khác như: PbO, ZnO, ...
* Lưu ý: Cacbon không khử được oxit của các kim loại mạnh (từ đầu dãy HĐHH đến nhôm).
*Hoạt động 3: ứng dụng của cacbon
-GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK.
?Nêu ứng dụng của cacbon.
-HS:
+ Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì.
+ Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính
+ Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu, khử mùi.
+ Than đá, than gỗ được dùng làm nhiên liệu, (chất đốt) trong công nghiệp, làm chất khử để điều chế kim loại.
-GV: hs đọc kết luận trong SGK
I. Các dạng thù hình của cacbon
1. Dạng thù hình là gì?
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Ví dụ: Nguyên tố oxi có 2 dạng thù hình là oxi (O2) và ozon (O3)
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Kim cương. 
- Than chì..
- Cacbon vô định hình.
II. Tính chất của cacbon
1. Tính chất hấp phụ
-Than hoạt tính có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch.
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với oxi:
C + O2 CO2
b. Tác dụng với một số oxit kim loại:
2CuOr + Cr 2Cur + CO2k
III. ứng dụng của cacbon
 SGK
4.4. Củng cố
GV
HS
Bài tập: Đốt cháy 1,5 gam một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa.
	a. Viết PTPƯ
	b. Tính %C có trong loại than trên
a. PT: C + O2 CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
b.Vì Ca(OH)2 dư nên kết tủa chỉ là CaCO3
nCaCO= = = 0,1 (mol)
- Theo PT (2): nCO= nCaCO= 0,1 mol
nCO (1) = nCO (2) = 0,1 (mol)
 mC = 0,1 . 12 = 1,2 (g)
%C = = 80%)
4.5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK/67.
- Đọc trước nội dung bài: “ các oxit của cacbon”.
5. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn :..
Ngày giảng:  Tiết 36
CÁC OXIT CỦA CACBON
1. Mục tiờu
1.1. Kiến thức 
Biết được:
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit.
 1.2. Kĩ năng 
- Quan sát được thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm... rút ra tính chất hóa học của CO, CO2
- Nhận biết được khí CO2.
- Tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp.
 1.3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị
- GV:+ Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn khí
	 + Hoá chất: Nước, quỳ tím 
- HS:	 Nghiên cứu trước nội dung bài.
3. Phương phỏp
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi.
- Thảo luận nhóm
4. Tiến trỡnh dạy học
4.1. ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
GV
HS
? Thế nào là dạng thù hình của một nguyên tố? C có những dạng thù hình nào.
?Nêu tính chất hóa học của cacbon? Lấy VD.
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Cacbon có 3 dạng thù hình:
+ Kim cương. 
+ Than chì..
+ Cacbon vô định hình.
-Tính chất hóa học của cacbon:
+Tác dụng với oxi:
C + O2 CO2
+Tác dụng với một số oxit kim loại:
2CuOr + Cr 2Cur + CO2k
4.3.Bài mới
*Vào bài: Hai oxit của cacbon là CO và CO2 có gì giống và khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng.Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về vấn đề nay.
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
*Hoạt động 1 : cacbon oxit 
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK 
?Nêu tính chất vật lí của cacbon oxit.
- HS: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
?CO thuộc loại oxit nào đã biết?
-HS: Oxit trung tính. ( oxit không tạo muối)
?Oxit trung tính có phản ứng được với nước, bazơ, axit không.
- HS: ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm, axit.
- GV: Yêu cầu HS quan sát H3.11 (SGK. 85), mô tả thí nghiệm CO khử CuO. 
?Nêu hiện tượng xảy ra.
- HS: Chất rắn màu đỏ xuất hiện, nước vôi trong vẩn đục.
?Viết PTPU xảy ra.
- HS:
CuO(r) + CO(k) Cu(r)+ CO2(k)
 đen không màu đỏ không màu
?CO thể hiện khả năng nào trong pư để thể hiện nó là chất khử?
- HS: Khả năng chiếm O trong các pư.
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại phản ứng khử oxit sắt trong lò cao, viết PTHH?
-HS:
Fe3O4r + 4COk 3Fer + 4CO2k
-GV: CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt, yêu cầu HS viết PTPƯ, ghi trạng thái các chất?
-HS: O2k + 2COk 2CO2k
? Rút ra kết luận của CO.
- HS: CO có tính khử mạnh: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu sgk
?Nêu ứng dụng của CO.
- HS: CO có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng làm nguyên liệu, chất khử ). Ngoài ra, CO còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học.
-GV: giới thiệu : CO là chất khử vì thế CO có nhiểu ứng dụng trong công nghiệp như luyện gang,thép để khử các quặng sắt...
*Hoạt động 2 : cacbon dioxit
-GV: yêu cầu HS nghiên cứu sgk.
? Nêu tính chất vật lí của cacbon dioxit.
- HS: Là chất khí không màu không mùi nặng hơn không khí.
-GV: giới thiệu thêm 1 số tính chất vật lí khác của CO2
?Theo em CO2 là loại oxit nào đã được biết?
- HS. Là oxit axit
?Hãy dự đoán tính chất của CO2?
-HS: tác dụng với nước, oxit bazo, bazo.
- GV: Tiến hành thí nghiệm biểu diễn: Cho mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước, rồi sục khí CO2 vào (H3.13). Đun nóng dung dịch thu được.
- HS: Quan sát thí nghiệm.
?Nêu hiện tượng xảy ra.
- HS: Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau khi đun lại trở thành quỳ tím.
- Nhận xét: CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. H2CO3 không bền, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O, khi đun nóng dung dịch thu được sẽ lại làm quỳ màu đỏ chuyển sang màu tím.
?Viết PTPU xảy ra.
-HS: CO2k + H2Ol H2CO3dd
?dd H2CO3chỉ làm quì có màu hồng nhạt chứng tỏ điều gì?
- HS: Đây là một axit rất yếu.
-GV: giới thiệu axit này có nhiều trong nước mưa
?Hãy giải thích tai sao axit này lại được hình thành và có trong nước mưa?
- GV: Dựa vào kiến thức đã học, yêu cầu HS nhận xét sản phẩm của phản ứng khí CO2 với dd NaOH?
- HS: Phản ứng khí CO2 với dd NaOH tạo ra các sản phẩm khác nhau: Na2CO3 hoặc NaHCO3 hoặc cả hai muối Na2CO3 và NaHCO3, tuỳ theo tỉ lệ số mol.
? Viết phương trình minh hoạ cho tính chất này.
- HS: 
CO2k + 2NaOHdd Na2CO3dd + H2Ol
CO2k + NaOH dd NaHCO3 dd
- GV:Phản ứng thể hiện CO2 là oxit axit khi tác dụng với kiềm,xảy ra tuỳ thuộc vào tỉ lệ mol giữa CO2 và Kiềm sẽ cho các sản phẩm khác nhau.
*Lưu ý học sinh khi làm các bài toán có liên quan đến oxitAxit (CO2,SO2...) với các dd kiềm cần tính toán số mol các chất và lập tỉ lệ để xác định đúng pư.
? Viết PTPƯ của CO2 với CaO. 
-HS: CO2k + CaOr CaCO3r
?Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của CO2.
- GV: Cho HS đọc SGK và rút ra ứng dụng của CO2
- HS:+ Dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm.
 + Dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sôđa, phân đạm, urê
- GV: Yêu cầu HS đọc phần: Em có biết?
I.Cacbon oxit
Công thức phân tử: CO
Phân tử khối: 28
1. Tính chất vật lí
- Chất khí, không màu, không mùi. 
- ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hoá học
a. CO là oxit trung tính
-ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm, axit.
b. CO là chất khử
CuO(r) + CO(k) Cu(r)+ CO2(k)
 đen không màu đỏ không màu
Fe3O4r + 4COk 3Fer + 4CO2k
O2k + 2COk 2CO2k
-Kết luận: CO có tính khử mạnh: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
3.ứng dụng
(SGK. Trang 85)
II. Cacbon đioxit
Công thức phân tử: CO2
Phân tử khối: 44
1. Tính chất vật lí
- Chất khí, không màu, không mùi.
- Không duy trì sự cháy và sự sống.
- Có 

File đính kèm:

  • docT35-36.doc
Giáo án liên quan