Bài giảng Tiết 34: Các oxit của cacbon (tiếp)
1. Kiến thức : Biết được:
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit của kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 là oxit axit tương ứng với axit cacbinic, không độc.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của CO, CO2.
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết PTHH.
- Nhận biết khí CO2.
- Tính thành phần % thể tích khí CO2 và CO trong hỗn hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đàm thoại, quan sát so sánh.
Ngày giảng: 13/12/2010- Lớp 9A1, 9A3; Ngày 15/12/2010- Lớp 9A2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết được: - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit của kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 là oxit axit tương ứng với axit cacbinic, không độc. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của CO, CO2. - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết PTHH. - Nhận biết khí CO2. - Tính thành phần % thể tích khí CO2 và CO trong hỗn hợp. II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đàm thoại, quan sát so sánh. III. CHUẨ BỊ: GV : Chuẩn bị thí nghiệm điều chế khí CO2, ống nghiệm đựng nước, quỳ tím, dung dịch NaOH, Ca(OH)2. - Tranh vẽ hình 3.11. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Dự kiến tên HS: ... Dự kiến câu hỏi và trả lời: - Nêu tính chất của các dạng thù hình của cacbon. - Cacbon có những tính chất nào? Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có.. HS: Trả lời lý thuyết và ghi lại PTHH. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Viết CTHH của cacbon monooxit và cacbon đioxit. Hai oxit trên thuộc loại nào ? Chúng có thể có những tính chất và ứng dụng gì ? Hoạt động 2: Cacbon monooxit GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sgk tìm hiểu về tính chất vật lý của CO. GV: Gọi học sinh nêu tính chất vật lý của CO. GV: Gọi học sinh viết phương trình hóa học xảy ra trong lò cao khử oxit sắt. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 3.11 sgk mô tả thí nghiệm CO khử CuO. Nêu hiện tượng? GV: Hướng dẫn học sinh viết phương trình hóa học ghi trạng thái. GV: Gọi học sinh nêu Kết luận. GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học của Fe3O4 với CO GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học của CO với oxi. GV: bổ sung tính chất của CO cháy với oxi với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sgk tìm hiểu về ứng dụng của CO trong công nghiệp và đời sống. HS: đọc thông tin sgk tìm hiểu về tính chất vật lý. HS: Là oxit trung tinh: không tác dụng với kiềm, axit, nước. HS: viết phương trình hóa học khử oxit sắt Fe2O3 +3CO 2Fe+ 3CO2 HS: quan sát hình vẽ và mô tả thí nghiệm. Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ xuất hiện, nước vôi trong bị vẩn đục. HS: Viết PTPƯ CO + CuO Cu + CO2 (đen) (đỏ) HS: Ở nhiệt độ cao CO có tính khử mạnh. HS: Viết PTHH Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 HS: 2CO + O2 2CO2 HS: nêu ứng dụng của CO + Là nhiên liệu + Chất khử + Nguyên liệu trong công nghiệp hóa học. 1. Tính chất vật lý: CO là chất khí không màu, ít tan trong nước, rất độc. 2. Tính chất hóa học: - Là oxit trung tính - CO là chất khử CO + CuO Cu + CO2 (đen) (đỏ) CO cháy trong không khí hoặc oxi 2CO + O2 2CO2 3. Ứng dụng: CO dùng làm nhiên liệu, chất khử trong công nghiệp. Hoạt động 3: Cacbon đi oxit GV: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu tính chất vật lý của CO2 GV: tiến hành thí nghiệm CO2 tác dụng với nước, sau đó đun nhẹ ® yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng và kết luận. GV: thực hiện thí nghiệm: Cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. GV: Gọi học sinh nhận xét hiện tượng. GV: thông báo tuỳ theo tỉ lệ mol có thể tạo ra sản phẩm khác nhau, hướng dẫn học sinh viết phương trình hóa học. GV: yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit, và bổ sung tính chất hóa học CO2 . GV: Yê cầu HS kết luận về tính chất của CO2 GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sgk và kiến thức thực tế để nêu ứng dụng của CO2 GV: bổ sung về tuyết CO2 và ứng dụng của tuyết CO2: bảo quản thực phẩm và làm mưa nhân tạo. GV:Yêu cầu học sinh đọc phần “em có biết”. HS: nêu tính chất vật lý của CO2. CO2 nặng hơn không khí có thể rót từ cốc A sang cốc B, không duy trì sự cháy, sự sống. HS: quan sát và nhận xét: + Quý tím ® đỏ nhạt do phản ứng của CO2 với nước ® dung dịch H2 CO3. + Khi đun H2CO3 ® giấy quì chuyển sang màu tím do H2CO3 bị phân hủy thành CO2 và H2O, chứng tỏ H2CO3 là axit không bền. CO2 + H2O ® H2 CO3 HS: Dung dịch nước vôi trong vẩn đục. HS: viết phương trình hóa học : CO2 +2NaOH ® Na2CO3+H2O 1mol 2mol CO2 + NaOH ® NaHCO3 1mol 1mol HS: Nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit. ® CO2 tác dụng với oxit bazơ, CO2 + CaO ® CaCO3 HS: kết luận: CO2 có tính chất của oxit axit HS: nêu ứng dụng của CO2 HS: đọc phần “Em có biết” 1. Tính chất vật lý: Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống sự cháy. 2. Tính chất hóa học: a) Tác dụng với nước: CO2 + H2O H2CO3 b) Tác dụng với kiềm CO2+2NaOH®Na2CO3+H2O 1mol 2mol CO2 + NaOH ® NaHCO3 1mol 1mol Tuỳ tỉ lệ số mol giữa số CO2 và NaOH , tạo thành muối axit hoặc muối trung hòa c) Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO ® CaCO3 d) Ứng dụng: Bảo quản thực phẩm, làm mưa nhân tạo.. Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố GV: yêu cầu học sinh thảo luận so sánh tính chất hóa học của CO và CO2 . GV: Gọi đại diên các nhóm nêu kết quả thảo luận GV: Cho các học sinh khác nhận xét bổ sung. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập. Bài tập Đốt cháy 16 lít hỗn hợp khí CO và CO2 cần 2 lít khí oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. GV: Gọi học sinh lên bảng làm bài. HS: thảo luận nhóm so sánh tính chất của CO, CO2 CO: + Có tính khử + Là oxit trung tính + Cháy được CO2: + không khử + Không cháy + Là oxit axit HS: làm bài tập: Đốt cháy hỗn hợp khí CO và CO2, chỉ có CO phản ứng tạo ra CO2. 2CO + O2 2CO2 4lit 2lit => VCO2 ban đầu: 16 – 4 = 12lit => %CO = 25% %CO2 = 75% 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 1, 3, 4, 5 SGK trang 87. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập theo đề cương: + Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ và sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ. + Các dạng bài tập như trong đề cương.
File đính kèm:
- Tiet 34.doc