Bài giảng Tiết: 34 -35 - Bài: Ôn tập học kì I

Kiến thức: HS Nắm được cách trình bày nhận biết các ion , giải bài tập

 2.Kỹ năng: Giải thành thạo bài tập và nhận biết ion

 3.Thái độ: Liên hệ đến các công thức đã học

 II.CHUẨN BỊ.

 1.Chuẫn bị của giáo viên. Bài tập

 2.Chuẩn bị của học sinh. Học bài và bài tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 34 -35 - Bài: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23.11.2007
Tiết: 34 -35	Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I.MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: HS Nắm được cách trình bày nhận biết các ion , giải bài tập
	2.Kỹ năng: Giải thành thạo bài tập và nhận biết ion
	3.Thái độ: Liên hệ đến các công thức đã học 
 II.CHUẨN BỊ.
	1.Chuẫn bị của giáo viên. Bài tập 
	2.Chuẩn bị của học sinh. Học bài và bài tập 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số
	2.Kiểm tra bài cũ.
	 Câu hỏi: Vừa ôn tập vừa kiểm tra.
	 Định hướng trả lời.
	3.Giảng bài mới
	-Giới thiệu bài mới.
	4-Tiến trình tiết dạy.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
15’
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách nhận biết các chất
Nêu thuốc thử
Nêu hiện tượng đặc trưng
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Gọi học sinh lên nêu các hiện tượng đặc trưng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
I Nhận biết : 
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau : NH4Cl , (NH4)2SO4 , Na2SO4 , NaCl
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử 
-Cho NaOH vào các ống nghiệm đun nóng nhẹ , ống nghiệm nào có khí bay lên làm xanh quỳ tím tẩm ướt là (NH4)2SO4 , NH4Cl nhóm I , còn lại Na2SO4 , NaCl nhóm II 
-Cho BaCl2 vào hai nhóm I , II 
+Ống nào có kết tủa trắng ứng với nhóm I là (NH4)2SO4 và ứng với nhóm II là Na2SO4 
+Ống nghiệm còn lại ở nhóm I là NH4Cl và ở nhóm thứ II là NaCl.
 Ptr phản ứng sau :
(NH4)2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2NH3+ 2H2O
NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O 
(NH4)2SO4 + BaCl2 = 2NH4Cl + BaSO4 
Na2SO4 + BaCl2 = 2NaCl + BaSO4 
HOẠT ĐỘNG 2. Bài tập định lượng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách giải bài tập.
II Bài tập :
Cho 27,2 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Pb tác dụng hết với ddHNO363% (d= 1,02 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí màu nâu (đktc) và dung dịch A .
a)Tính thành phần % khối lượng của từng kimloại 
b)Tính thể tích HNO3 đã dùng 
c)Cho 700ml ddNaOH 1M vào dd A . Tính khối lượng kết tủa thu được .
a)Tính thành phần % khối lượng :
Zn + 4HNO3 = Zn(NO3)2 + 2H2O + 2 NO2 (1) 
 x 2x
Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2H2O + 2 NO2 (2)
 y 2y
 Giải ra ta có x= 0,1 , y =0,1 
m Zn = n .M = 0,1 . 65 = 6,5 (g)
m Cu = n .M = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
% Zn = = 23,89% 
% Cu = 100%- 23,89%= 76,11%
b)Tính V HNO3 đã dùng :
n HNO3 = 4n Zn + 4n Pb 
 = 4. 0,1 + 4 .0.1 = 0,8 (mol)
mCT HNO3 = 0,8 . 63 = 50,4 (g) 
mdd HNO3 = 
V HNO3 = = 78,43 (ml) 
c)Tính khối lượng kết tủa :
Zn(NO3)2 + 2NaOH = 2NaNO3 + Zn(OH)2 (3)
Cu(NO3)2 + 2NaOH = 2NaNO3 + Cu(OH)2 (4)
Zn(OH)2 +2NaOH = Na2ZnO2 + 2H2O (5)
nNaOH tác dụng = 0,6 (mol)
nNaOH đề bài = 0,6 .1= 0,6 (mol)
m kết tủa chính là khối lượng của Pb(OH)2 
m Pb(OH)2 = 0,1 . 241 = 24,1 (g)
5.Củng cố: Nêu các công thức liên quan trong bài tập , cách nhận biết ion
6.Dặn dò, bài tập về nhà. : Làm tất cả các bài tập SGK và đề cương để chuẩn bị thi học kì 1
IV.RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG.

File đính kèm:

  • doc34-35c.doc