Bài giảng Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (Tiết 3)
Kiến thức: Học sinh biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học, kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa m, V, n , tỉ khối của chất khí.
* Thái độ: Yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, bảng nhóm
* HS: Nội dung của bài học
Ngày soạn: 20/12/06 Tiết 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2) A. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học, kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa m, V, n , tỉ khối của chất khí. * Thái độ: Yêu thích môn học B. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, bảng nhóm * HS: Nội dung của bài học C. Tiến trình dạy học: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? VD1: Tính thể tích ở đktc của khí Cl2 cần dùng để tác dụng hết với 2,7g Al. Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2 AlCl3 Bài giải: + PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Ta có : 2mol 3mol 0,1mol ?mol + nAl = = = 0,1(mol) + Theo phương trình ta có: nCl= = 0,15mol + Vậy thể tích ở đktc của khí Cl2 cần dùng là: V = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36(l) VD2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí mê tan CH4. Tính thể tích khí CO2 tạo thành (thể tích các chất khí đo ở đktc). Biết sơ đồ phản ứng như sau: CH4 + O2 CO2 + H2O Bài giải: + PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Ta có : 1mol 1mol 0,5mol ?mol + nCH= = = 0,5(mol) + Theo phương trình hoá học ta có: nCO= 0,5mol + Vậy thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc : VCO= n x 22,4 = 0,5 x 22,4 = 11,2(l) * Cách khác: + PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O + Theo phương trình hoá học ta có: nCO = nCH + Suy ra: VCO= VCH= 11,2(l) Bài 5/76 SGK: * Tìm công thức hoá học A + MA = dA/KK x 29 = 0.552 x 29 = 16(g) + Gọi CTHH A: CxHy + Tỉ lệ x:y = := : x:y = 0,625:25 = 1:4 + Công thức đơn giản:CH4 (M = 16g) + Vậy CTHH A: CH4 * Tìm thể tích khí O2 ở đktc + PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O + Theo phương trình ta có: nO= 2nCH + Suy ra: VO= 2VCH= 2 x11,2 = 22,4(l) Hoạt động của GV * Hoạt động 1:(5’) KTBC + ĐVĐ - Nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học. - Aùp dụng giải 3b/75 SGK ĐVĐ: Có thể tính thể tích chất khí ở đktc dựa vào PTHH và những số liệu bài toán đã cho như thế nào? Các em cùng cô tìm hiểu phần 2 của bài “Tính theo phương trình hoá học” * Hoạt động 2:(25’) Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm GV: Ghi VD1 lên bảng GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo các bước ghi sẳn ở bảng phụ + Viết phương trình hoá học + nAl = ? + Dựa vào PTHH tìm nCl= ? + VCl= ? GV: Ghi VD2 lên bảng GV: Bài tập cho biết gì, tìm gì? GV: Gọi 1HS lên bảng giải(những HS còn lại làm vào vở) GV: Tổ chức cho HS nhận xét GV: Nhận xét, ghi điểm GV: -Yêu cầu HS trình bày cách giải khác cho bài toán trên. - Nếu không có HS giải cách khác thì GV gợi ý hướng dẫn + Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol + Ta có : nCO = nCH + Suy ra: VCO= VCH= ? * Hoạt động 3:(10’) Củng cố GV: Gọi HS đọc đề bài tập 5/76 GV: Bài tập cho biết gì, tìm gì? GV: - Yêu cầu HS nêu cách giải tìm CTHH dựa vào TPPT các nguyên tố - Yêu cầu HS nêu cách giải tìm thể tích khí O2 dựa vào PTHH GV:Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm GV: Tổ chức cho HS nhận xét GV: Nhận xét Hoạt động của HS HS: - Nêu các bước giải bài toán theo PTHH - Aùp dụng: + PTHH: CaCO3 CaO + CO2 Ta có : 1mol 1mol ?mol 0,125mol + nCaO = = = 0,125(mol) + Theo PT: nCaCO= 0,125mol + Vậy: mCaCO= 0,125 x 100 = 12,5(g) HS: Lắng nghe, ghi đầu bài HS: Làm theo hướng dẫn của GV + PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Ta có : 2mol 3mol 0,1mol ?mol + nAl = = = 0,1(mol) + Theo phương trình ta có: nCl= = 0,15mol + Vậy thể tích ở đktc của khí Cl2 cần dùng là: V = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36(l) HS: Bài tập cho biết: VCH= 11,2(l) Tìm : VCO= ? HS: Lên bảng giải VD2: + PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Ta có : 1mol 1mol 0,5mol ?mol + nCH= = = 0,5(mol) + Theo phương trình hoá học ta có: nCO= 0,5mol + Vậy thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc : VCO= n x 22,4 = 0,5 x 22,4 = 11,2(l) HS: Nhận xét HS: Trình bày cách giải khác + PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O + Theo phương trình hoá học ta có: nCO = nCH + Suy ra: VCO= VCH= 11,2(l) HS: Đọc đề bài tập 5/76 - Cho biết: dA/KK = 0,552 ; 75%C, 25%H - Tìm: CTHH A ; VO=? HS: - Trình bày cách giải tìm CTHH A + Gọi CTHH A: CxHy + Tỉ lệ x:y = ? + Công thức đơn giản A + Công thức hoá học A - Trình bày cách giải tìm VO + Viết PTHH + Tìm tỉ lệ số mol của O2 và CH4 ( nO= ?nCH) + Tìm VO= ? HS: Nhận xét D. Hướng dẫn tự học: (5’) * Bài vừa học: + Học bài theo vở ghi + SGK + Làm các bài tập: 1a; 2ab; 3cd /75 SGK * Bài sắp học: Bài luyện tập 4 + Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất + Viết các công thức tính tỉ khối của chất khí E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
File đính kèm:
- TIET 33.doc