Bài giảng Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (tiết 2)
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Từ những phương trình hoá học & các dữ kiện của bài cho , h/s nêu cách xác định khối lượng ( thể tích , lượng chất ) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm
2.Kĩ năng: lập phương trình hoá học & sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí & lượng chất
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
Soạn: Giảng: Tiết 33 Tính theo phương trình hoá học (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ những phương trình hoá học & các dữ kiện của bài cho , h/s nêu cách xác định khối lượng ( thể tích , lượng chất ) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm 2.Kĩ năng: lập phương trình hoá học & sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí & lượng chất 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Đồ dùng: 1. G/v: phiếu học tập 2. H/s: đọc trước phần 2 bài 22 sgk III. Phương pháp:Đàm thoại, hđn IV:Tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) 1/ nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học ? 2/ chữa bài tập 4 tr.75 sgk ? ( phần giải ở vở bài giải bài tập) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Khởi động: ? Em hãy nhắc lại các bước chung để giải bài tập hoá theo phương trình hoá học ? Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 28 Phút Hoạt động 1 MT: Từ những phương trình hoá học & các dữ kiện của bài cho , h/s nêu cách xác định khối lượng ( thể tích , lượng chất ) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm - Nếu đầu bài y/c chúng ta tính thể tích của chất khí A nào đó thì dựa vào công thức nào đã học ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & bổ xung: - Công thức chuyển đổi giữa n , V (ở đktc) hoặc thể tích ở điều kiện thường (n. 24) - G/v đưa nội dung bài tập 1 lên bảng : cácbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbonic : C + O2 CO2 Hãy tìm thể tích khí cacbon nic CO2 (đktc) sinh ra , nếu có 4g khí oxi tham gia p/ư ? Em hãy nêu các bước giải bài toán trên ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức: + tính được số mol oxi + tính số mol CO2 theo phương trình + tính thể tích khí CO2 sau p/ư - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên giải bài tập – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng – chấm điểm bài tập h/s vừa làm - G/v đưa bài tập số 2 lên bảng : Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24g cacbon ? Em hãy tóm tắt đầu bài ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & bổ xung ? Nêu các bước giải bài tập trên ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên giải bài tập – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng ? Qua phần giải hai bài tập trên em cho biết hai bài tập có điểm gì khác nhau ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức 2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia & sản phẩm * Ví dụ 1: - Số mol khí oxi tham gia p/ư là: n = C + O2 CO2 1mol 1mol 0,125mol xmol - Số mol CO2 thu được là: x = - Thể tích CO2 (ở đktc) sinh ra sau p/ư là: V = n . 22,4 = 0,125 . 22,4 = 2,8 lít * Ví dụ 2: C + O2 CO2 1mol 1mol 2mol 2mol - Số mol của C tham gia p/ư là: Theo phương trình : - Thể tích khí oxi cần dùng là: 22,4 . n = 22,4 . 2 = 44,8 lít 4. Củng cố ( 9 phút ) : Cho sơ đồ p/ư : CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 . Tính thể tích khí oxi cần dùng & thể tích khí CO2 tạo thành (thể tích các chất khí đó ở đktc) * Đáp án: CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O 1mol 2mol 1mol 0,05mol xmol ymol - Số mol của oxi tham gia p/ư là : x = - Số mol của CO2 thu được là: y = - Thể tích oxi cần dùng là : V = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2, 24 lít - Thể tích khí CO2 thu được là : 0,05 . 22,4 = 1, 12 lít 5. Dặn dò (1 phút) - BTVN : Từ bài 2 – bài 5 sgk tr.75 - Hướng dẫn bài 5: Tính khối lượng mol của khí A = 29 . 0,552 = 16g Tính mC & mH Giả sử công thức khí A: CxHy 12 . x = 12 => x = 1 1 . y = 4 => y = 4 => CH4 Thể tích của khí oxi là: = 22,4 lít
File đính kèm:
- TIET33~1.DOC