Bài giảng Tiết 33: Tính theo phương trình hóa học ( tiết 1)
Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Bảng phụ, bảng nhóm.
Ngày soạn: 04/12/2010 Ngày giảng: 06/12/2010 Tiết 33. Tính theo phương trình hóa học ( tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh. - Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. III. Phương pháp. - Đàm thoại, phát vấn. IV. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Bài tập1: Một hơp chất A có MA = 80 g, trong đó %Cu = 80%, %O = 20%. - Hãy xác định CTHH của A. Giải: - Tính khối lượng của Cu: mCu= = 64 g (2đ) - Tính khối lượng của O: mO= =16 g (2đ) - Tính số mol nguyên tử Cu: nCu= = = 1 mol (2đ) - Tính số mol nguyên tử O: nO= = = 1 mol (2đ) Vậy hợp chất A có CTHH là CuO. (2đ) 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: ? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? ? Muốn tính thể tích của một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào? GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS lần lượt giải từng bước - HS 1: chuyển đổi số liệu - HS 2: Viết PTHH - HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5 - Hãy tính VO ĐKTC Hoạt động2: 1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC). Gọi HS tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV: Sửa lại nếu có ? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? ? dựa vào đâu để tính nR GV: Gọi HS lên bảng làm bài HS làm bài GV sửa sai nếu có. 2.Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành : Bài tập 1: Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5 Tóm tắt đề: mP = 3,1g Tính VO2(ĐKTC) = ? Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol PTHH 4P + 3O2 t 2P2O5 4 mol 3 mol 2 mol 0,1mol x x = 0,125 mol VO2= 0,125 . 22,4 = 2,8l Bài tập: Bài tập 1: Tóm tắt đề: VCH = 1,12 l Tính VO2 = ? V CO2 = ? Giải: nCH = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,05 x y x = 0,05 . 2 = 0,1 mol y = 0,05 . 1 = 0,05 mol VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. Giải: nCl = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: 2R + Cl 2 RCl 2 mol 1mol 2 mol x 0,05 y x = 2. 0,05 = 0,1 mol y = 0,05 . 2 = 0,1 mol MR = 2,3 : 0,1 = 23g Vậy kim loại đó là natri: Na b. 2Na + Cl2 2 NaCl Theo PT nNaCl = 2 nCl nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g 4. Kiểm tra đánh giá. - Nêu các bước tính khối lượng thể tích chất tham gia và sản phẩm dụa vào phương trình hóa học. - Làm bài tập 1 SGK - Nhận xét cho điểm những học sinh tích cực 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập: 1a, 2 ,3 4Sgk/ 75 - Đọc trước bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 04/12/2010 Ngày giảng: 08 /12/2010 Tiết 34. Bài luyện tập 4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V - Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh. - Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. III. Phương pháp. - Đàm thoại, phát vấn. IV. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kết hợp kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: GV: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. Số mol chất ( n ) 1 3 2 4 HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV: chốt kiến thức ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. Hoạt động 2: GV: Đưa đề bài Gọi HS lên bảng làm bài HS 1: làm câu 1 HS 2: làm câu 2 HS 3: làm câu 3 HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có I. Kiến thức cần nhớ: 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: n = V = 22,4 . n m = n . M n = 2. Công thức tỷ khối: d A/ B = dA/ kk = II.Bài tập: Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: a. 3. 1023 b. 9. 10230 c. 6.1023 d. 1,2. 1023 Bài tập 3 Sgk/ 79 Giải: MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g %K = . 100% = %C = . 100% = %O = . 100% = Bài tập 5 Sgk/79: Giải: a. CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: nCH = nCO = 0,15 mol VCO = 0,15 . 22,4 = 3,36l c. MCH = 16g dCH/KK = = 0,6 lần Bài tập 4Sgk/79 Giải: PTHH CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O nCaCO = nCaCl = = 0,1 mol mCaCl = 0,1 . 111 = 11,1 g b. nCaCO = = 0,05 mol Theo PT nCaCO = nCO = 0,05 mol VCO = 0,05 . 24 = 12l 4. Kiểm tra đánh giá - nhận xét cho điểm HS tích cực trong giờ 5. Hướng dẫn học ở nhà - Chuẩn bị ôn tập học kỳ BTVN: 1, 2, 5. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
File đính kèm:
- tuan 17.doc