Bài giảng Tiết 33: Ôn tập học kì I (tiếp theo)

. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este – lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime).

 HS biết:

 2. Kĩ năng:

 - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.

 - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học hữu cơ lớp 12.

 3. Thái độ:

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33: Ôn tập học kì I (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/11/2009	Ngày dạy: 28/11/2009
Tiết 33	ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este – lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime).
 v HS biết:
 2. Kĩ năng: 
 - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học hữu cơ lớp 12.
 3. Thái độ: 
II. CHUẨN BỊ: 
 - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hoá học hữu cơ trước khi lên lớp ôn tập phần hoá học hữu cơ.
 - GV lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương ESTE – LIPIT theo bảng sau:
Este
Lipit
Khái niệm
Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Công thức chung: RCOOR’
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là các este phức tạp.
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh).
Tính chất hoá học
v Phản ứng thuỷ phân, xt axit.
v Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no:
 - Phản ứng cộng.
 - Phản ứng trùng hợp.
v Phản ứng thuỷ phân
v Phản ứng xà phòng hoá.
Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng.
Hoạt động 2: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau:
Glucozơ 
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ 
CTPT
C6H12O6
C12H22O11
(C6H10O5)n
(C6H10O5)n
CTCT thu gọn
CH2OH[CHOH]4CHO
Glucozơ là (monoanđehit và poliancol)
C6H11O5-O- C6H11O5
(saccarozơ là poliancol, không có nhóm CHO)
[C6H7O2(OH)3]n
Tính chất hoá học
- Có phản ứng của chức anđehit (phản ứng tráng bạc)
- Có phản ứng của chức poliancol (phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan màu xanh lam.
- Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim
- Có phản ứng của chức poliancol
- Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim.
- Có phản ứng với iot tạo hợp chất màu xanh tím.
- Có phản ứng của chức poliancol.
- Có phản ứng với axit HNO3 đặc tạo ra xenlulozơtrinitrat 
- Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim
Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN theo bảng sau:
Amin
Amino axit
Peptit và protein
Khái niệm
Amin là hợp chất hữu cơ có thể coi như được tạo nên khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon.
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
v Peptit là hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên 
v Protein là loại polipeptit cao phân tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài triệu.
CTPT
CH3NH2; CH3-NH-CH3
(CH3)3N, C6H5NH2 (anilin)
H2N-CH2-COOH (Glyxin)
CH3-CH(NH2)-COOH
(alanin)
Tính chất hoá học
v Tính bazơ
CH3NH2 + H2O " [CH3NH3]+ + OH-
RNH2 + HCl → RNH3Cl
v Tính chất lưỡng tính
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O
v Phản ứng hoá este.
v Phản ứng trùng ngưng
v Phản ứng thuỷ phân.
v Phản ứng màu biure
Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME theo bảng sau:
Polime 
Vật liệu polime 
Khái niệm
Polime hay hợp chất cao phân tử là những hợp chất có PTK lớn do nhiều đơn chức vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
A. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
Một số polime dùng làm chất dẻo:
1. PE	2. PVC	
3. Poli(metyl metacrylat)	
4. Poli(phenol-fomanđehit)
B. Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
1. Tơ nilon-6,6
2. Tơ nitron (olon)
C. Cao su là loại vật liêu polime có tính đàn hồi.
1. Cao su thiên nhiên.
2. Cao su tổng hợp.
D. Keo dán là loại vật liệu có khái niệm kết dính hai mảnh vật liệu rắn khác nhau.
1. Nhựa vá săm	2. Keo dán epxi
3. Keo dán ure-fomanđehit.
Tính chất hoá học
Có phản ứng phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và phát triển mạch.
Điều chế
- Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).
- Phản ứng trùng ngưng: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như nước). 
V. CỦNG CỐ: Trong tiết ôn tập.

File đính kèm:

  • docT33.doc