Bài giảng Tiết 32: Tính theo phương trình hoá học (tiếp)

. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Từ phương trình hoá học & các dữ liệu bài cho, h/s nêu cách xác định khối lượng ( thể tích , lượng chất ) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm

2. Kĩ năng: lập phương trình phản ứng hoá học & kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí & lượng chất

3.Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 32: Tính theo phương trình hoá học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 32 Tính theo phương trình hoá học
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Từ phương trình hoá học & các dữ liệu bài cho, h/s nêu cách xác định khối lượng ( thể tích , lượng chất ) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm
2. Kĩ năng: lập phương trình phản ứng hoá học & kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí & lượng chất
3.Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học
II .Đồ dùng:
 1. G/v: Phiếu học tập
 2. H/s: Đọc trước bài 22 sgk
III. Phương pháp:Đàm thoại, hđn
 IV:Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng vào giờ học )
 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động : 
 * Khởi động: Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp , người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng ( nguyên liệu ) . Ngược lại , nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được (sản phẩm)
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 32
Phút
Hoạt động 1
MT: Từ phương trình hoá học & các
 dữ liệu bài cho, h/s nêu cách xác
 định khối lượng ( thể tích , lượng chất ) của những chất tham gia hoặc các
 sản phẩm
- G/v đưa ví dụ lên bảng h/s quan sát
 * Đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột kẽm trong oxi , người ta thu được kẽm oxit (ZnO)
 a) Lập phương trình hoá học trên
b) Tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành
- G/v đưa nội dung các bước giải toán lên bảng
- Hướng dẫn h/s làm ví dụ 1 theo các bước đã ghi
- G/v gọi h/s làm theo từng bước 
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa m & n
? Em hãy tính khối lượng mol của ZnO ?
- H/s trả lời – h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng 
- G/v yêu cầu h/s đọc kĩ các bước giải của ví dụ 1 để áp dụng giải ví dụ 2.
- G/v đưa nội dung bài tập 2 lên bảng h/s quan sát
 * Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm , cần dùng hết 19,2 gam oxi , phản ứng kết thúc , thu được b gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Lập phương trình hoá học trên 
b) Tính các giá trị a , b
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo
luận thống nhất kết quả 
- G/v gọi h/s lên làm từng bước
- Ngoài cách giải trên g/v có thể hướng dẫn h/s làm theo định luật BTKL 
1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia & sản phẩm
 * Các bước giải toán: 
 - Tìm số mol của chất mà đầu bài đã cho
 - Lập phương trình hoá học 
 - Dựa vào số mol của chất đã biết để 
tính ra số mol của chất cần biết (theo phương trình)
 - Tính ra khối lượng (hoặc thể tích ) theo 
y/c của bài
- Ví dụ 1: 
 + Số mol của kẽm đã p/ư là:
 + lập phương trình hoá học
 2Zn + O2 à 2ZnO
 1mol 1mol
 + Theo phương trình :
 + Khối lượng kẽm oxit tạo thành:
- Ví dụ 2:
 4Al + 3O2 2Al2O3
 4mol 3mol 2mol
 amol 0,6mol bmol
 + số mol của O2 tham gia p/ư là:
 + Số mol của Al tham gia p/ư là:
 + số mol của Al2O3 thu được là:
 + Khối lượng của a là:
 ma = n . M = 0,8 . 27 = 21,6g
 + Khối lượng Al cần dùng là:
 0,4 . 102 = 40,8g
4. Củng cố ( 9 phút )
 * Bài tập 1: Trong phòng thí nghiệm người ta có điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân kaliclorat theo sơ đồ p/ư:
 KClO3 KCl + O2
 a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để đ/c được 9,6g oxi
 b) Tính khối lượng KCl được tạo thành 2 cách
 * Đáp án: - Phương trình p/ư: 2KClO3 2KCl + 3O2 
 2mol 2mol 3mol
 xmol ymol 0,3mol
 - Số mol của oxi tham gia p/ư là: 
 - Số mol của KClO3 là : 
 - Số mol của KCl là: 
 a) Khối lượng KClO3 là: m = n . M = 0,2 . 122,5 = 24,5g
 b) Khối lượng KCl là : 0,2 . 74,5 = 14,9g
5. Dặn dò (1 phút ) - BTVN : 1 , 4 tr.75,76 sgk
 - Đọc trước phần 2 của bài 22 sgk

File đính kèm:

  • docTIET32~1.DOC