Bài giảng Tiết 32: Luyện tập điều chế kim loại
Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về điều chế kim loại
- Nguyên tắc điều chế kim loại
- Các phương pháp điều chế kim loại
2.Về kĩ năng :
- Tính toán lượng kim loại điều chế được theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số /11/2010 12D 27/11/2010 /11/2010 12E Tiết 32: LUYỆN TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về điều chế kim loại - Nguyên tắc điều chế kim loại - Các phương pháp điều chế kim loại 2.Về kĩ năng : - Tính toán lượng kim loại điều chế được theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan. 3.Về thái độ: - Ý thức học tập đúng đắn, đức tính cần cù chịu khó. II. Chuẩn bị : GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập HS: ôn tập và làm bài tập III. Tiến trình bài giảng : 1. Kiểm tra bài cũ : - Cho biết nguyên tắc chung để điều chế kim loại, các phương pháp điều chế kim loại? Cho ví dụ? 2. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV: Yêu cầu HS cho biết - Nguyên tắc chung để điều chế kim loại - Phương pháp điều chế kim loại? Trong mỗi phương pháp điều chế kim loại nêu: - Nguyên tắc của phương pháp? - cơ sở của phương pháp? - phương pháp dùng để điều chế những kim loại nào? - phạm vi áp dụng phương pháp - cho ví dụ; viết các phương trình minh hoạ HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV Viết các phương trình minh hoạ GV: Gọi các HS khác nhận xét từ đó rút ra kết luận HS: Viết biểu thức định luật và giải thích các đại lượng trong biểu thức Hoạt động 2: Bài tập GV: Cho HS tại chỗ làm các bài tập trắc nghiệm HS: Chọn phương án đúng , giải thích sự lựa chọn đó Bài 1: Chọn D Ở catôt xảy ra sự khử ion kim loại thành kim loại nguyên tử Bài 2: Chọn C Dựa vào dãy điện hoá của kim loại ion nào có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ bị khử trước Bài 3: Chọn B Vì đồng có tính khử yếu nhất trong số các kim loại và ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh nhất nên bị khử trước Bài 4: Chọn A Áp dụng công thức → I = 3A Bài 5: Chọn A Áp dung CT m == 7,68 gam A. Kiến thức cần nhớ: 1. Nguyên tắc điều chế kim loại : khử ion kim loại thành nguyên tử Mn+ + ne → M0 2. Phương pháp: a)Nhiệt luyện: -Khử ion kim loại ở nhiệt độ cao nhờ các chất khử: C,H2, CO ... -Dùng để điều chế kim loại TB -Dùng trong CN b) Thuỷ luyện: - Khử ion kim loại trong dd nhờ các kim loại có tính khử mạnh - Điều chế kim loại có tính khử yếu - Dùngtrong PTN và Trong CN c) Điện phân: - Dùng dòng điện một chiều để khử ion kim loại trên cực catôt -Điều chế được tất cả các kim loại - Dùng trong CN 3. Tính lượng chất thu được ở điện cực: Định luật Farađây: Biểu thức B. Bài tập: Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về bản chất quá trình hoá học ở điện cực trong quá trình điện phân: A. anion nhường e ở anôt B. cation nhận e ở catôt C. sự oxi hoá xảy ra ở anôt D. sự oxi hoá xảy ra ở catôt Bài 2: Điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp một dd chứa Fe2+, Fe3+, Cu2+,Cl- thứ tự điện phân xảy ra ở catôt là A. Fe2+, Fe3+, Cu2+ B. Fe2+, Cu2+,Fe3+ C. Fe3+, Cu2+,Fe2+ D. Fe3+, Fe2+, Cu2+ Bài 3: dd X chứa NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2 . Kim loại đầu tiên thoát ra ở catôt khi điện phân dd X là: A. Fe B. Cu C. Zn D. Na Bài 4: Điện phân dd muối CuSO4 dư trong thời gian 1930 giây. Thu được 1,92 gam Cu ở catôt. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là: A. 3,0A B. 4,5A C. 1,5A D. 6,0A Bài 5: Điện phân dd Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 9,65 A đén khi có khí bắt đầu thoát ra ở catôt thì dừng lại, thời gian điện phân là 40 phút . khối lượng đồng sinh ra ở catôt là: A. 7,68 gam B. 8,67 gam C. 6,4 gam D. 3,2 gam D. Củng cố- Luyện tập: HS thảo luận làm bài tập 2,3,4,5 SGK nếu có thời gian Bài 2: Khối lượng AgNO3 có trong 250ml dd là : = 10 gam Số mol AgNO3 tham gia phản ứng = 0,01(mol) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (1) 0,005 mol 0,01mol 0,01 mol Khối lượng vật sau phản ứng là: 10 + (108.0,01) - (64.0,005) = 10,76 (gam) Bài 3: Chọn C MxOy + y H2 → xM + yH2O (1) n H2 = = 0,4(mol) Theo (1) ta có số mol nguyên tử O trong oxit là 0,4 mol Khối lượng kim loại M trong 23,2 g oxit là: 23,2 –(0,4. 16) = 16,8 (gam) Chỉ có số mol kim loại M là 0,3 và nguyên tử khối của M là 56 mới phù hợp Vậy kim loại M là Fe Bài 4: Chọn B Ta có : 2M + 2n HCl → 2MCln + nH2 (1) n H2 = = 0,24 (mol) Theo phương trình (1) Số mol kim loại M = Ta có : . M = 96 → M = Nếu n = 1 → M = 20 (loại) n = 2 → M = 40 → Ca n = 3 → M = 60 ( loại) * Cách suy luận nhanh: Dựa vào các đáp án mà đầu bài đã cho ta có kim loại hoá trị II Ta có M + 2 HCl → MCl2 + H2 Theo Pt Số mol M = số mol H2 = 0,24 vậy M = = 40 → Ca Bài 5: 2 MCln 2M + nCl2 (1) 0,15 mol nCl2 = = 0,15 mol theo (1) n M = Ta có : .M = 6 → n = 1 → M = 20 loại n = 2 → M = 40 → Ca 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : Học thuộc lí thuyết Làm bài tập 2,3,4,5 SGK Chuẩn bị bài hợp kim Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH) ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổ trưởng
File đính kèm:
- tiet 32- luyen tap dieu che kim loai.doc