Bài giảng Tiết 31: Tính theo công thức hoá học (tiết 2)
Mục tiêu :
1. Kiến thức: Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. h/s nêu cách xác định CTHH của hợp chất
2. Kĩ năng: tính toán để giải bài tập
3. Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học
II. Đồ dùng:
1. G/v : phiếu học tập
2. H/s : Đọc trước bài 21 phần 2 tr.70 sgk
Soạn: Giảng: Tiết 31 tính theo công thức hoá học (tiếp) I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. h/s nêu cách xác định CTHH của hợp chất 2. Kĩ năng: tính toán để giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học II. Đồ dùng: 1. G/v : phiếu học tập 2. H/s : Đọc trước bài 21 phần 2 tr.70 sgk III.Phương pháp:Đàm thoại, hđn IV:Tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) ? Chữa bài tập số 1 & số 3 tr. 71 sgk ( phần đáp án giải ở vở bài tập) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động : * Khởi động: nếu biét thành phần % các nguyên tố trong hợp chất , em có thể xác định được công thức hoá học của nó. Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 31 Phút Hoạt động 1 MT: biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ & ngợc lại , đồng thời xác định đợc mối liên hệ giữa từng loại chất ; chọn đúng các chất để viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất - G/v đưa nội dung bài tập lên bảng : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là : 40% Cu , 20% S & 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất ( biết khối lượng mol là 160 ) - Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả theo gợi ý sau + Giả sử công thức của hợp chất là CuxSyOz + Muốn x/đ được công thức hoá học của hợp chất ta phải x/đ được x,y,z ? Đ/d một h/s nêu các bước làm ? + Tìm khối lượng mol của mỗi nguyên tố có trong một mol chất + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất + Suy ra các chỉ số x, y, z - G/v gọi lần lượt từng h/s lên làm từng bước - Ngoài cách tính oxi như trên người ta còn tính oxi giống như S & Cu - G/v đưa nội dung bài tập 2 lên bảng : Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là : 28,57 % Mg , 14,2% C , còn lại là oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A. - Y/c học sinh h/đ theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên giải bài tập – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng 2/ Biết thành phần các nguyên tố , hãy xác định công thức hoá học của hợp chất. * Ví dụ 1: - Khôí lượng mol của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất CuxSyOz là mO = 160 – ( 64 + 32 ) = 64g - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là: - Như vậy trong một phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu , 1 nguyên tử S & 4 nguyên tử O - CTHH của hợp chất : CuSO4 * Ví dụ 2 : - Giả sử CTHH của hợp chất A là : MgxCyOz ( x. y, z > 0 ) % O = 100% - ( 28,57% + 14,2% ) = 57,14% - Khối lượng mol của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất A là : - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất A là : - Như vậy trong một phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Mg , 1 nguyên tử C , 3 nguyên tử O - CTHH của hợp chất A : MgCO3 4. Củng cố ( 6 phút ): * Hợp chất A ở thể tích có thành phần các nguyên tố là: 80% C , 20% H. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15 . Xác định công thức hoá học của khí A * Đáp án : MA = à MA = 15 . 2 = 30g Gọi công thức A : CxHy ( x,y nguyên dương ) - , - , - Như vậy trong một phân tử hợp chất có: 2 mol nguyên tử C , 6 mol nguyên tử H - CTHH của hợp chất khí A: C2H6 5. Dặn dò ( 1 phút ) - BTVN: 1, 2, 4, 5 tr.71 sgk - Đọc trước bài 22 sgk
File đính kèm:
- TIET31~1.DOC