Bài giảng Tiết 31 - Bài 26: Clo (tiết 4)
. Kiến thức:
- Biết được tính chất vật lý (chất khí, màu vàng lục, độc, ) và các tính chất hóa học (tác dụng với H2, kim loại, H2O, ) của clo.
- Biết được một số ứng dụng và các phương pháp điều chế clo trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng:
- Dự đoán và kiểm tra dự đoán các tính chất hóa học bằng các kiến thức liên quan và thí nghiệm hóa học.
Ngày soạn:05/12/2008. Tiết 31: Ngày dạy: .................................................................................................. BÀI 26: CLO (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được tính chất vật lý (chất khí, màu vàng lục, độc,) và các tính chất hóa học (tác dụng với H2, kim loại, H2O,) của clo. - Biết được một số ứng dụng và các phương pháp điều chế clo trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 2. Kỹ năng: - Dự đoán và kiểm tra dự đoán các tính chất hóa học bằng các kiến thức liên quan và thí nghiệm hóa học. - Viết được các pTHH minh họa các tính chất hóa học, điều chế clo. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV chuẩn bị: Hóa chất và các dụng cụ cần thiết cho việc tiến hành các thí nghiệm, các tranh vẽ H3.4, 3.5,3.6. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát thí nghiệm, tranh vẽ - tìm tòi, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất hóa học của clo? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1. Hoạt động 1: - GV dùng tranh vẽ hình 3.4. - Yêu cầu HS nêu những ứng dụng của Clo. ? Vì sao Clo được dùng để tẩy vải sợi và khử trùng nước sinh hoạt. 2. Hoạt động 2: - GV giới thiệu hình vẽ 3.5. - HS nêu nguyên liệu điều chế Clo cà cách điều chế Clo. - GV làm thí nghiệm theo sơ đồ 3.5. - HS viết phương trình phản ứng. - HS nêu cách thu khí Clo, vai trò của bình H2SO4 đặc (làm khô khí Clo). 3. Hoạt động 3: - GV dùng sơ đồ SGK, đặt câu hỏi: + Trong CN Clo được điều chế bàng phương pháp nào? + ở hai cực có hiện tượng gì ? - HS viết phương trình phản ứng 4. Hoạt động 4: * Bài tập 10 (tr.81) - GV hướng dẫn HS làm bài I. ứng dụng của Clo: - Khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải sợi. - Điều chế nước javen. - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo. II. Điều chế Clo: 1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm: * Nguyên liệu: - MnO2(hoặc KMnO4) - HCl đậm đặc. * Cách điều chế: Đun nhẹ HCl đậm đặc với chất ôxy hoá mạnh MnO2. Xuất hiện khí Clo màu vàng lục. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2+ H2O - Thu khí Clo: bằng cách đẩy không khí đặt ngửa bình, không thu khí Clo bàng cách đẩy nước. 2. Điều chế Clo trong công nghiệp: - Điện phân dd NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. - Khí Clo thu được ở cực dương, khí H2 thu được ở cực âm. 2NaOH+2H2OCl2+H2+2 NaOH III. Luyện tập: Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O 4. Củng cố: - Nêu ứng dụng của Clo. - Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài, nắm phương pháp điều chế Clo. - Bài tập về nhà: 9, 11 (Sgk). V.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 32.doc