Bài giảng Tiết 31 – Bài 26 : Clo : cl = 35,5 ( cl2 )

Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh biết được t/c vật lý của clo : khí màu vàng lục , mùi hắc , rất đọc , tan được trong nước nặng hơn không khí ; biết được t/c hoá học của clo

 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biết dự đoán t/c hoá học của clo & kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan & thí nghiệm hóa học , các thao tác thí nghiệm , quan sát hiện tượng & rút ra kết luận , viết các chương trình hoá học

 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 31 – Bài 26 : Clo : cl = 35,5 ( cl2 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn : 16/12/06 Tiết 31 – Bài 26 : clo : Cl = 35,5 ( Cl2 ) 
 Giảng : 18/12
I. Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh biết được t/c vật lý của clo : khí màu vàng lục , mùi hắc , rất đọc , tan được trong nước nặng hơn không khí ; biết được t/c hoá học của clo 
 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biết dự đoán t/c hoá học của clo & kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan & thí nghiệm hóa học , các thao tác thí nghiệm , quan sát hiện tượng & rút ra kết luận , viết các chương trình hoá học
 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học
II. Chuẩn bị của g/v và h/s
 1. G/v : - Dụng cụ : bình thủy tinh có nút , đèn cồn , đũa thủy tinh , giá sắt , hệ thống ống dẫn khí , cốc thủy tinh
 - Hoá chất : MnO2 , dd HCl đặc , bình khí clo đã thu sẵn , dd NaOH , H2O
 2. H/s : đọc trước bài 26 sgk
III. Hoạt động của dạy & học
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) : 1. Nêu t/c hoá học của phi kim ?
 2. Chữa bài tập số 2, 4 tr. 76 sgk ? ( phần đáp án giải ở vở bài tập 
 3. Bài mới : * Mở bài : Hãy tìm hiểu t/c , ứng dụng & điều chế của một phi kim hoạt động hoá học mạnh , có nhiều ứng dụng trong thực tế là clo
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 8
phút
 22
phút
Hoạt động 1
- Clo là một nguyên tố phi kim hoạt động hoá học rất mạnh vậy chúng có t/c vật lý ra sao chúng ta cùng đi tìm hiểu.
- Hướng dẫn h/s đọc sgk phần I tr.77 + g/v đưa lọ đựng khí clo cho h/s quan sát 
? Em hãy cho biết tỉ khối của khí clo với không khí ?
? Từ những hiện tượng q/s được em cho biết t/c vật lý của khí clo ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
Hoạt động 2
- Liệu clo có các t/c hoá họccủa phi kim như tiết trước chúng ta đã học không ? g/v đưa ra nội dung t/c hoá học của phi kim cho h/s quan sát
- Như vậy clo có những t/c của phi kim :
 + T/d với kim loại tạo thành muối
 + t/d với hiđro tạo thành khí hiđro clorua
? Hãy viết các phương trình p/ư cho các t/c trên của clo có ghi kèm theo trạng thái màu sắc ?
- Y/c hoạt động cá nhân dự kiến kết quả vào giấy nháp
- Đ/d học sinh lên viết các phương trình p/ư – h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & bổ xung 
? Qua 2 t/c của clo em có kết luận gì về nguyên tố clo ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức ( Chú ý với h/s clo không p/ư trực tiếp với oxi )
- Ngoài các t/c hoá học của phi kim : Clo còn có những t/c hoá học nào khác ? chúng ta đi xét tiếp t/c hoá học của clo
- G/v làm thí nghiệm đ/c clo & dẫn khí clo vào cốc đựng nước --> nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dd thu được --> y/c học sinh quan sát hiện tượng & đối chiếu với hình 3.3 tr.78 sgk
? Em hãy nêu kết quả quan sát được & viết PTHH?
- Đ/d học sinh trả lời h/s khác bổ xung 
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
? Vậy dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học ?
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (2 phút)
-Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & bổ xung: dẫn khí clo vào nước sảy ra cả hiện tượng vật lý , cả hiện tượng hoá học
 + Khí clo tan vào nước ( h/t vật lý )
 + Khí clo p/ư với nước tạo thành chất mới là HCl & HClO ( h/t hoá học )
- Ngoài t/c trên clo còn p/ư với chất nào nữa hay không chúng ta làm thí nghiệm tiếp theo. 
- Y/c học sinh nhắc lại dụng cụ & cách tiến hành thí nghiệm (b) tr.78 sgk 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
- G/v nhận xét & chốt kiến thức + tiến hành thí nghiệm
 + Có lọ đựng khí clo sẵn từ trước
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm q/s hiện tượng ghi kết quả vào giấy nháp (2 phút)
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
 + Nêu được màu sắc của dd & màu của giấy quỳ tím
- G/v hướng dẫn h/s viết phương trình & đọc tên của sản phẩm
- G/v giải thích tính tẩy màu của hỗn hợp 2 muối . 
? Em hãy nhắc lại t/c hoá học của clo ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
- G/v chốt kiến thức
I. Tính chất vật lí.
- Học theo sgk tr.77
II. Tính chất hoá học
 1/ Clo có những t/c hoá học của phi kim không
 a) Tác dụng với kim loại
 3 Cl2 + 2Fe 2FeCl3
 (vàng lục) (trắng xám) (nâu đỏ)
 Cl2 + Cu CuCl2
 (vàng lục) (đỏ) (trắng)
- Clo p/ư với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua
 b) Tác dụng với hiđro
 Cl2 + H2 2HCl
 (k) (k) (k)
* kết luận : Clo có những t/c hoá học của phi kim như : t/d hầu hết các kim loại , t/d với hiđro ... clo là một phi kim h/đ hoá học mạnh 
 2/ Clo còn có tính chất hoá học nào khác
a) Tác dụng với nước
 Cl2 + H2O HCl + HClO
 (k) (l) (dd) (dd)
- Nước clo là dd hỗn hợp các chất : Cl2 , HCl , HClO nên có màu vàng lục , mùi hắc của khí clo . lúc đầu dd axit làm quỳ tím hoá đỏ , nhưng nhanh chóng bị mất màu do t/d oxi hoá mạnh của axit HClO ( axit hipoclorơ ) 
b) Tác dụng với dd NaOH
Cl2 + 2 NaOH à NaCl + NaClO + H2O 
 (k) (dd) (dd) (dd) (l) 
- Dung dịch hỗn hợp 2 muối natri clorua & natri hipoclorit gọi là nước gia-ven . dd này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO , NaClO là chất oxi hoá mạnh
4. Củng cố ( 7 phút )
 * Bài tập 1: Viết các phương trình p/ư hoá học & ghi đầy đủ điều kiện khi choc lo t/d với:
 a) nhôm b) đồng c) hiđro d) nước e) dd NaOH
 *Bài tập 2: Cho 4,8g kim loại M ( có hoá trị II trong hợp chất ) t/d vừa đủ với 4,48 lít khí clo (ở đktc) . Sau p/ư thu được m gam muối 
 a) Xác định kim loại M
 b) Tính m
 * đáp án bài 2: M + Cl2 MCl2
 a) 
 - Theo phương trình ta có : --> MM =
 Vậy kim loại M là Mg
 - Phương trình : Mg + Cl2 MgCl2
 b) --> = n . M = 0,2 . 95 = 19g
5. Dặn dò ( 1 phút ) - BTVN : Từ bài 1 – bài 6 tr.81 sgk
 - Đọc trước phần III & phần IV tr.79 sgk
IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 31.doc