Bài giảng Tiết 31 - Bài 24: Ôn tập học kì I (tiếp)

1. Kiến thức:

2. Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, kim loại, để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất với hợp chất vô cơ

 2. Kỹ năng:

- Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất; Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các PTPƯbiểu diễn chuyển đổi giữa các chất; từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 31 - Bài 24: Ôn tập học kì I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 31.Bài 24
Ôn tập học kì I
I/ Mục tiêu
Kiến thức:
Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, kim loại, để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất với hợp chất vô cơ
 2. Kỹ năng:
Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất; Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các PTPƯbiểu diễn chuyển đổi giữa các chất; từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất
Thái độ:
 - yêu môn học
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ,
HS: ôn tập toàn bộ kiến thức, bảng nhóm
III/ Phương pháp
 Tổng hợp ,khái quát hoá
IV/ Tiến trình bài dạy
Ổn định lớp( 1phút)
 - Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ (phút)
Bài mới ( 43phút)
Giới thiệu bài
 Các em đã học t/c của các loại h/c vô cơ và t/c hh của kim loại, phi kim. Vậy mối quan hệ giữa chúng như thế nào? chúng ta sẽ thiết lập mối quan hệ đó thông qua các bài tập cụ thể sau:
Phát triển bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
Hoạt động 1. kiến thức cần nhớ (20 phút)
GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo nội dung:
- Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào? Viết sơ các chuyển hoá đó.
- Viết PTHH minh hoạ cho các chuyển hoá mà các em đã lập được 
HS thảo luận, báo các kết quả
GV cho HS các nhóm thảo luận nhóm để viết các sơ đồ chuyển hoá các hợp chất vô cơ thành kim loại (lấy ví dụ minh hoạ và viết PTHH)
HS thảo luận nhóm, báo các kết quả
I./ Kién thức cần nhớ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
a) Kim loại -> muối
Ví dụ: Zn -> ZnSO4 
 Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
 Cu -> CuCl2 
 Cu + Cl2 -> CuCl2
b) Kim loại -> bazơ -> muối1 -> muối2
Ví dụ:
Na -> NaOH -> Na2SO4 -> NaCl
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4
c) Kim loại -> oxit bazơ -> bazơ -> muối1 -> muối2
Ví dụ:
Ba -> BaO ->Ba(OH)2 -> BaCO3 -> BaCl2
2Ba + O 2 -> 2BaO
BaO + H2O -> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + H2O + CO2
d) Kim loại -> oxit bazơ -> muối1 -> bazơ
->muối2 -> muối3
Ví dụ: Cu -> CuO -> CuSO4 -> Cu(OH)2 -> 
 CuCl2 -> Cu(NO3)2
2Cu + O 2 -> 2CuO
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
CuSO4+ 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
CuCl2 +2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2AgCl
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
a) muối -> kim loại
Ví dụ: CuCl2 -> Cu
 CuCl2 + Fe -> Cu + FeCl2
b) Muối -> bazơ -> oxit bazơ -> kim loại
Ví dụ: 
Fe2(SO4)3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe
(1) Fe2(SO4)3 + 6KOH -> 2Fe(OH)3 3K2SO4
(2) Fe(OH)3 to Fe2O3 + H2O
(3) Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2
c) Bazơ -> muối -> kim loại
Ví dụ: Cu(OH)2 -> CuSO4 -> Cu
Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O
3CuSO4 + 2Al -> Cu + Al(SO4)3 
Hoạt động 2. Luyện tập (23 phút)
GV giới thiệu bài tập 1 bằng bảng phụ
GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách kẻ bảng
II. Bài tập: 
Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4 H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO
Gọi tên, phân loại các chất trên
Trong các chất trên, chất nào t/d được với:
D/d HCl
D/d KOH
D/d BaCl2
 Viết các PTPƯ xảy ra
HS làm bài, viết các PTPƯ
Các HS khác nhận xét, bổ xung
GV giới thiệu bài tập 2 bằng bảng phụ
Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml d/d HCl 1,5M. Sau p/ư kết thúc thu được 448 cm3 khí (ở ĐKTC)
Viết các PTPƯ xảy ra
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính nồng độ mol của các chất có trong d/d sau khi p/ư kết thúc (giả thiết Vdd sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với thể tích của dd axit
Gọi một HS lên viết PTPƯ và đổi số liệu, các HS làm bài tập vào vở
GV gợi ý để HS so sánh sản phẩm của p/ư 1 và 2. Từ đó biết sử dụng số mol H2 để tính ra số mol Zn ->gọi HS làm tiếp phần b
a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
 K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + H2O + CO2
 Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
 MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
b) CuSO4+ 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4
H2SO4+ 2KOH -> K2SO4 + 2H2O
 c) FeSO4 + BaCl2 -> FeCl2 + BaSO4
H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4
K2CO3 + BaCl2 -> 2KCl + BaCO3
Bài tập 2:
Bài giải:
a) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
 ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2)
b) nHCl = CM . V = 1,5 . o,1 = 0,15 mol
 đổi 448 cm3 = 0,448 lit
 nH2 = V : 22,4 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
Theo p/ư 1: nZn = nZnCl2 = nH2 = 0,02 mol
-> mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam
-> mMgO = mhỗn hợp – mZn 
 = 4,54 – 1,3 = 3,24 gam
c) Dung dịch sau p/ư có ZnCl2 và có thể có HCl dư
 Theo p/ư 1: 
 nHCl p/ư = 2nH2 = 2 . 0,02 = 0,04mol
 nZnCl2 = 0,02 mol
 Theo p/ư 2 
 nZnO = 3,24 : 81 = 0,04 mol
 nHCl p/ư = 2nZnCl2 = 2 . 0,04 = 0,08 mol
 nZnCl2 = nZnO = 0,04 mol
Tổng nHCl p/ư = 0,04 + 0,08 = 1,12 mol
-> nHCl dư = 0,15 – 0,12 = 0,03 mol
Tổng nZnCl2 = 0,02 + 0,04 = 0,06 mol
 CM HCl dư = 0,03 : 0,1 = 0,3 M
 CM ZnCl2 = 0,06 : 0,1 = 0,6M
 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
 - Học bài, làm bài tập 
 - Chuẩn bài
V/ Rút kinh nghiệm 
.....................................................................................................................................
...

File đính kèm:

  • doctiet 31. on tap hoc ki I.doc