Bài giảng Tiết 30: Tính chất chung của phi kim
Mục Tiêu
- Học sinh nắm đựơc 1 số tính chất vật lý của phi kim, biết so sánh TCVL của phi kim với kim loại.
- Biết nhứng tính chất hoá học của phi kim, biết rằng phi kim có thể thể hiện tính oxi hóa và tính khử. Trong đó tính oxi hoá là chủ yếu.
- Biết được phi kim có mức độ hoạt động hoá học khác nhau.
- Biết sử dụng các kiến thức đã biết để rút ra các tính chất vật lý và tính chất hoá học của phi kim.
à NaOH mà có thể tạo ra muối trung hoà, hay muối axit, hoặc hỗn hợp 2 muối HS đọc SGK về ứng dụng của CO2, tóm tắt những ý chính vào vở GV: Giải thích cơ sở KH của việc sử dụng CO2 trong SX nước giải khát có gaz 2CuO + C -> 2Cu + CO2 2PbO + C -> 2Pb + CO 2 CO2 + C -> 2CO 2FeO + C -> 2Fe + CO2 1. Tính chất vật lí 3p CO là chất khí ko màu, ko mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn kk, rất độc 2. Tính chất hoá học: 10p a) CO là oxit trung tính: ở điều kiện thường, CO ko p/ư với nước, kiềm và axit b) CO là chất khử Ví dụ: 4CO + Fe3O4 to 4CO2 + 3Fe CO + CuO to CO2 + Cu đen đỏ n/x: ở nhiệt độ cao , CO khử được nhiều oxit kim loại - CO cháy trong oxi hoặc trong kk với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt 2CO + O2 to 2CO2 3)ứng dụng SGK 1) Tính chất vật lí: CO2 là chất khí ko màu, ko mùi, nặng hơn kk 2) Tính chất hoá học: a) Tác dụng với nước: CO2 phản ứng với nước tạo dung dịch axit (P/ư xảy ra 2 chiều) CO2 + H2O H2CO3 b) Tác dụng với d/d ba zơ: Khí CO2 t/d NaOH : CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O 1mol 2mol CO2 + NaOH -> NaHCO3 1mol 1mol c) Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO -> CaCO3 * Kết luận: CO2 có những t/c của oxit axit 3) ứng dụng: CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sôđa, phân đạm, urê... Hoạt động 6: Dặn dò (1’) Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5 /sgk Xem trước toàn bộ các kiến thức để ôn tập HK I Chuẩn bị Tiết 35 Ôn tập học kì I Ngày giảng: ............................................................. A. Mục tiêu bài học: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, kim loại, để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất với hợp chất vô cơ Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất; Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các PTPƯbiểu diễn chuyển đổi giữa các chất; từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất B. Chuẩn bị: C. Tổ chức dạy học: I. ổn định tổ chức lớp: KTSS............................................................... II. Tiến trình ôn tập GV đặt vấn đề: Các em đã học t/c của các loại h/c vô cơ và t/c hh của kim loại, phi kim. Vậy mối quan hệ giữa chúng như thế nào? chúng ta sẽ thiết lập mối quan hệ đó thông qua các bài tập cụ thể sau: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo nội dung: I./ Kién thức cần nhớ: 20p 1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ: 10p a) Kim loại -> muối Ví dụ: - Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào? Viết sơ các chuyển hoá đó. - Viết PTHH minh hoạ cho các chuyển hoá mà các em đã lập được HS thảo luận, báo các kết quả GV cho HS các nhóm thảo luận nhóm để viết các sơ đồ chuyển hoá các hợp chất vô cơ thành kim loại (lấy ví dụ minh hoạ và viết PTHH) HS thảo luận nhóm, báo các kết quả Zn -> ZnSO4 Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 Cu -> CuCl2 Cu + Cl2 -> CuCl2 b) Kim loại -> bazơ -> muối1 -> muối2 Ví dụ: Na -> NaOH -> Na2SO4 -> NaCl 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4 c) Kim loại -> oxit bazơ -> bazơ -> muối1 -> muối2 Ví dụ: Ba -> BaO ->Ba(OH)2 -> BaCO3 -> BaCl2 2Ba + O 2 -> 2BaO BaO + H2O -> Ba(OH)2 Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + H2O + CO2 d) Kim loại -> oxit bazơ -> muối1 -> bazơ ->muối2 -> muối3 Ví dụ: Cu -> CuO -> CuSO4 -> Cu(OH)2 -> CuCl2 -> Cu(NO3)2 2Cu + O 2 -> 2CuO CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O CuSO4+ 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4 Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O CuCl2 +2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2AgCl 2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: 10p a) muối -> kim loại Ví dụ: CuCl2 -> Cu CuCl2 + Fe -> Cu + FeCl2 b) Muối -> bazơ -> oxit bazơ -> kim loại Ví dụ: Fe2(SO4)3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe c) Bazơ -> muối -> kim loại Ví dụ: Cu(OH)2 -> CuSO4 -> Cu Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O 3CuSO4 + 2Al -> Cu + Al(SO4)3 GV giới thiệu bài tập 1 bằng bảng phụ GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách kẻ bảng II. Bài tập: 24p Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4 H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO Gọi tên, phân loại các chất trên Trong các chất trên, chất nào t/d được với: D/d HCl D/d KOH D/d BaCl2 Viết các PTPƯ xảy ra TT Công thức Phân loại Tên gọi T/d với d/d HCl T/d với d/d KOH T/d với d/d BaCl2 1 CaCO3 muối ko tan Canxi cacbonat + 2 FeSO4 muối tan Sắt (II) sunfat + + 3 H2SO4 Ait Axit sunfuric + + 4 K2CO3 muối tan Kali cacbonat + + 5 Cu(OH)2 Bazơ ko tan Đồng (II) hiđroxit + 6 MgO Oxitbazơ Magie oxit + HS làm bài, viết các PTPƯ Các HS khác nhận xét, bổ xung GV giới thiệu bài tập 2 bằng bảng phụ Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml d/d HCl 1,5M. Sau p/ư kết thúc thu được 448 cm3 khí (ở ĐKTC) Viết các PTPƯ xảy ra Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu Tính nồng độ mol của các chất có trong d/d sau khi p/ư kết thúc (giả thiết Vdd sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với thể tích của dd axit Gọi một HS lên viết PTPƯ và đổi số liệu, các HS làm bài tập vào vở GV gợi ý để HS so sánh sản phẩm của p/ư 1 và 2. Từ đó biết sử dụng số mol H2 để tính ra số mol Zn ->gọi HS làm tiếp phần b a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2 K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + H2O + CO2 Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O b) CuSO4+ 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4 H2SO4+ 2KOH -> K2SO4 + 2H2O c) FeSO4 + BaCl2 -> FeCl2 + BaSO4 H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4 K2CO3 + BaCl2 -> 2KCl + BaCO3 Bài tập 2: Bài giải: a) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1) ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2) b) nHCl = CM . V = 1,5 . o,1 = 0,15 mol đổi 448 cm3 = 0,448 lit nH2 = V : 22,4 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol Theo p/ư 1: nZn = nZnCl2 = nH2 = 0,02 mol -> mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam -> mMgO = mhỗn hợp – mZn = 4,54 – 1,3 = 3,24 gam c) Dung dịch sau p/ư có ZnCl2 và có thể có HCl dư Theo p/ư 1: nHCl p/ư = 2nH2 = 2 . 0,02 = 0,04mol nZnCl2 = 0,02 mol Theo p/ư 2 nZnO = 3,24 : 81 = 0,04 mol nHCl p/ư = 2nZnCl2 = 2 . 0,04 = 0,08 mol nZnCl2 = nZnO = 0,04 mol Tổng nHCl p/ư = 0,04 + 0,08 = 1,12 mol -> nHCl dư = 0,15 – 0,12 = 0,03 mol Tổng nZnCl2 = 0,02 + 0,04 = 0,06 mol CM HCl dư = 0,03 : 0,1 = 0,3 M CM ZnCl2 = 0,06 : 0,1 = 0,6M IV. Dặn dò: 1p - HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì - Bài tập: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 SGK-72 Tiết 36 Kiểm tra học kì i Ngày:....................................... A/ Phần trắc nghiệm Câu I: (2điểm) Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 d/d là H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4. Hãy tìm thuốc thử nhận biết từng d/d đựng trong mỗi lọ Chọn đáp án đúng A/ Dùng quỳ tím, sau đó dùng d/d AgNO3 ; C/ Dùng d/d AgNO3 sau đó dùng quỳ tím B/ Dùng quỳ tím, sau đó dùng d/d BaCl2 ; D/ Tất cả đều đúng 2) Viết phương trình hoá học cho phương án đúng Câu II: (1 điểm) Dãy các kim loại nào đã cho dưới đây được sắp xếp đúng theo chiều giảm dần khả năng hoạt động hoá học của chúng: a) K, Mg, Fe, Al, Ag; b) Al, Zn, Fe, Cu, Au; c) Ag, Pb, Zn, Al, Na; d) Al, Pb, Cu, Fe, Ag; Câu III: (1 điểm) Có hiện tượng nào xảy ra khi cho Na vào nước có thêm vài giọt d/d phenoltalein ko màu. Hãy chọn phương án đúng trong các phương án trả lời sau: a) Na chuyển thành giọt tròn, nổi và chạy lung tung trên mặt nước; b) Dung dịch tạo thành có màu hồng c) Có khí thoát ra; d) Có tất cả các hiện tượng a; b; c. B/ Phần tự luận: Câu I: (3 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện các chuyển hoá hoá học theo sơ đồ sau: Na à NaOH à Na2CO3 à MgCO3 à MgSO4 à Na2SO4 à A Biết A là hợp chất của Na có nhiều trong nước biển Câu II: (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe và MgO trong dung dịch HCl (Vừa đủ) thu được 2,24 lit khí B (đktc) và dung dịch C. Đổ dung dịch NaOH dư vào dung dịch C . Thu được 14,8 gam kết tủa. Viết các phương trình hoá học xảy ra Tính khối lượng sắt trong hỗn hợp A Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất trong A ( Biết: Fe = 56; O = 16; Na = 23; H = 1; Cl = 35,5 ) Đáp án-Biểu điểm Câu Nội dung Điểm Trắc nghiệm Câu I: (2đ) - Chọn: b/ Viết PTPƯ minh hoạ. 1,0 1,0 Câu II: (1đ) Chọn b/ 1,0 Câu III: (1đ) Chọn d/ 1,0 Tự luận: CâuI: (3đ) Câu II: (3đ) 1) 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 2) 2NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O 3) Na2CO3 + MgCl2 à MgCO3 + 2NaCl 4) MgCO3 + H2SO4 à MgSO4 + H2O + CO2 5) MgSO4 + 2NaOH à Mg(OH)2 + Na2SO4 6) Na2SO4 + BaCl2 à 2NaCl + BaSO4 (A) - Mỗi PTPƯ viết- cân bằng đúng, đủ điều kiện cho 0,5 đ. a) Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 (1) MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O (2) Dung dịch C gồm: FeCl2; MgCl2 FeCl2 + 2NaOH à Fe(OH)2 + 2NaCl (3) MgCl2 + 2NaOH à Mg(OH)2 + 2NaCl (4) b) nB = nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol Tính được mFe = 5,6 gam c) Tính được mFe(OH)2 = 9 gam mMg(OH)2 = 14,8 – 9 = 5,8 gam nMg(OH)2 = 5,8 : 58 = 0,1 mol Theo ptpư (2), (4) nMgO = nMgCl2 = nMg(OH)2 = 0,1 mol mMgO = 0,1 . 40 = 4 gam % Fe = (5,6 . 100) : (5,6 + 4) = 62% % MgO = 100 – 62 = 38 % 3,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 Chú ý Các cách giải khác đúng đáp số ko sai bản chất hoá học vẫn cho điểm tối đa 10,0 Ngày: Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat I, Mục Tiêu HS Biết được Axit cacbonic là axit yếu, không bền. Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic. Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống. II, Chuẩn bị Hoá chất: Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm III, Tiến trình bài giảng Phương pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Axit Cacbonic H2CO3 (5’) Hoạt động 2: Muối Cacbonat (35’) * Giới thiệu: Có 2 loại muối: Cacbonnat trun
File đính kèm:
- Giao an hoa 9-T30_T41.doc