Bài giảng Tiết 30 - Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

1. Kiến thức

- Học sinh trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp.

- Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp.

- Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 30 - Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/12/2011
Ngày dạy: 7A : 07/12/2011
 7B : 08/12/2011
 Tiết 30
Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò 
của ngành chân khớp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích.
II.CHUẩN Bị.
- Tranh phóng to các hình trong bài.
- HS kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK trang 96, 97 vào vở.
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
	- Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ và vai trò thực tiễn của chúng?
3. Bài mới
	Yêu cầu học sinh cho ví dụ về các loài thuộc ngành chân khớp, sống ở các môi trường khác nhau. Từ đó, giáo viên giới thiệu: Dù chúng sống trong vai trò khác nhau nhứng chúng vẫn có những đặc điểm chung và vai trò nhất định với cuộc sống của con người.
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình và lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng đó là các đặc điểm 1, 3, 4.
- HS làm việc độc lập với SGK.
- Thảo luận trong nhóm và đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
	Đặc điểm chung:
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp
a. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trnag 96 SGK.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên làm (nên gọi nhiều HS để hoàn thành bảng).
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền vào bảng 1
- 1 HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
Tên đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Số đôi chân ngực
Cánh
Nước
Nơi ẩm
Cạn
Số lượng
Không có
Không có
Có
1- Giáp xác (tôm sông)
X
2
2 đôi
5
X
2- Hình nhện (nhện)
X
2
X
4
X
3- Sâu bọ (châu chấu)
X
3
1 đôi
3
X
b. Đa dạng về tập tính
- GV cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 2 trang 97 SGK.
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập.
- GV chốt lại kiến thức đúng.
+ Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
- HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lưu ý 1 số đại diện có thể có nhiều tập tính.
- 1 vài HS hoàn thành bảng, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 trang 97 SGK.
- GV cho HS kể thêm các đại diện có ở địa phương mình.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận.
- Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS dựa vào kiến thức của ngành vf hiểu biết của bản thân, lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3.
- 1 vài HS báo cáo kết quả.
- HS thảo luận trong nhóm, nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp.
Kết luận: 
Vai trò của sâu bọ:
- ích lợi:
	+ Cung cấp thực phẩm cho con người.
	+ Là thức ăn của động vật khác.
	+ Làm thuốc chữa bệnh
	+ Thụ phấn cho hoa
	+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại:
	+ Làm hại cây trồng
	+ Làm hại cho nông nghiệp
	+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền
	+ Là vật trung gian truyền bệnh.
4. Củng cố – Dặn dò.
 a,Củng cố 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
2. Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?
3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
b, Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống.
- Đọc trước bài 31.
	- Chuẩn bị 1 con cá chép.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 03/12/2011
Ngày dạy: 09/12/2011
Chương VI – Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
 Tiết 31 Bài 31: Cá chép
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu đượcc ác đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II.CHUẩN Bị.
1. GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.
	Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.
	Bảng phụ (giấy Ao) ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền.
2 HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong
	Kẻ sẵn bảng 1 vào vở.
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp?
3, Bài mới
	Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống cá chép.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi sau:
- Cá chép sống ở đâu? thức ăn của chúng là gì?
- Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận và trả lời:
- Đặc điểm sinh sản của cá chép?
- Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?
- Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép.
* Kết luận: 
- Môi trường sống: nước ngọt
- Đời sống:
	+ Ưa vực nước lặng
	+ Ăn tạp
	+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản:
	+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
 + Trứng thụ tinh phát triển thành phôi.
Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài
a. Cấu tạo ngoài
- Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 SGK và nhận biếtc ác bộ phận trên cơ thể của cá chép.
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày.
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.
- Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất, chọn câu trả lời.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng điền.
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
b. Chức năng của vây cá
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Vây cá có chức năng gì?
- Nêu vai trò của từng loại vây cá?
* Kết luận: 
- Vai trò của từng loại vây cá
- Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
- Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
4. Củng cố – Dặn dò.
 a,Củng cố 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Trình bày trên tranh: đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
2. Cho HS làm bài tập sau:
Hãy chọn những mục tương ứng của cột A với cột B trong bảng sau đây:
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Vây ngực, vây bụng
2- Vây lưng, vây hậu môn
3- Khúc đuôi mang vây đuôi
a- Giúp cá di chuyển về phía trước
b- Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
c- Giữ thăng bằng theo chiều dọc.
b, Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thực hành: theo nhóm
+ 1 con cá chép (cá giếc)
+ Khăn lau, xà phòng.

File đính kèm:

  • docSINH 7.16.doc