Bài giảng Tiết 30 - Bài 22: Luyện tập tính chất của kim loại (tiết 1)

1) Kiến thức:

 - Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại, đơn chất kim loại và liên kết kim loại.

 - Giải thích được nguyên nhân gây ra tính chất hóa học và tính chất vật lí chung của kim loại.

2) Kĩ năng:

 - Giải được các bài tập về kim loại.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 30 - Bài 22: Luyện tập tính chất của kim loại (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/11/2010
Lớp
Tiết
Ngày giảng
Sĩ số
phép
12A
12B
12C
 CHƯƠNG V : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Tiết 30
BÀI 22: LUYỆN TẬP 
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
A – MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
	- Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại, đơn chất kim loại và liên kết kim loại.
	- Giải thích được nguyên nhân gây ra tính chất hóa học và tính chất vật lí chung của kim loại.
2) Kĩ năng:
	- Giải được các bài tập về kim loại.
3) Tình cảm, thái độ:
	- HV chủ động tích cực, sôi nổi trong giờ luyện tập, có thái độ hứng thú với tiết luyện tập.
B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HV
*GV: SGK, tài liệu tham khảo, hệ thống câu hỏi và bài tập.
*HV: Ôn tập kiến thức về bài tính chất của kim loại, chuẩn bị trước các bài tập ở nhà.
C – tiÕn tr×nh d¹y – häc
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 
I – KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
*GV: Nguyên tử kim loại có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
*GV: Đơn chất kim loại có cấu tạo như thế nào?
*GV: Liên kết kim loại là gì? So sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?
*GV: Em hãy giải thích nguyên nhân gây ra tính chất chung của kim loại?
*GV: Kim loại có những tính chất hóa học nào?
*GV: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại?
*HV: Thảo luận.
*HV: Thảo luận.
*HV: Thảo luận.
*HV: Thảo luận.
*HV: Thảo luận.
*HV: Thảo luận.
II – BÀI TẬP
Hoạt động 2
Bài tập 1 SGK trang 100
*GV: Cho một HV đọc to đề bài tập 1.
*GV: Gọi HV trả lời.
*GV: Gọi HV khác nhận xét, sau đó bổ sung và cho điểm.
Bài tập 2 SGK trang 100
*GV: Cho một HV đọc to đề bài tập 2.
*GV: Gọi HV trả lời.
*GV: Gọi HV khác nhận xét, sau đó bổ sung và cho điểm.
Bài tập 3 SGK trang 100
*GV: Cho một HV đọc to đề bài tập 3.
*GV: Gọi HV trả lời.
*GV: Gọi HV khác nhận xét, sau đó bổ sung và cho điểm.
*HV: Chuẩn bị 1 phút.
*HV: Trả lời.
 Đáp án B.
*HV: Nhận xét.
*HV: Chuẩn bị 1 phút.
*HV: Trả lời.
 Đáp án C.
*HV: Nhận xét.
*HV: Chuẩn bị 1 phút.
*HV: Trả lời.
 Đáp án C.
*HV: Nhận xét.
Hoạt động 3
Bài tập 6 SGK trang 101
*GV: Cho một HV đọc to đề bài tập 6.
*GV: Hướng dẫn HV giải bài.
*GV: Gọi HV lên bảng chữa bài.
*GV: Gọi HV khác nhận xét, sau đó bổ sung và cho điểm.
*HV: Chuẩn bị 3 phút.
*HV: Lên bảng làm bài.
Gọi x,y là số mol của Fe và Mg.
 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 
 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 
Ta có : → mol
Khối lượng 2 muối=31,75+23,75=55,5(g)
→ Đáp án B.
*HV: Nhận xét.
Hoạt động 4
Bài tập 7 SGK trang 101
*GV: Cho một HV đọc to đề bài tập 7.
*GV: Hướng dẫn HV giải bài.
*GV: Gọi HV lên bảng chữa bài.
*GV: Gọi HV khác nhận xét, sau đó bổ sung và cho điểm.
*HV: Chuẩn bị 3 phút.
*HV: Lên bảng làm bài.
Đặt là nguyên tử khối trung bình của hai kim loại.
 + 2HCl → Cl2 + H2 
 ← mol
 là Fe(M=56)
 là Be(M=9)
→ Đáp án D.
*HV: Nhận xét.
Hoạt động 5
Bài tập 10 SGK trang 101
*GV: Cho một HV đọc to đề bài tập 10.
*GV: Hướng dẫn HV giải bài.
*GV: Gọi HV lên bảng chữa bài.
*GV: Gọi HV khác nhận xét, sau đó bổ sung và cho điểm.
*HV: Chuẩn bị 3 phút.
*HV: Lên bảng làm bài.
 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2+Cu(NO3)2
Chất rắn A: Ag và Cu dư
Dung dịch B chứa các muối Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
*HV: Nhận xét.
4. Củng cố:
*GV: Khắc sâu lại các dạng bài tập đã chữa.
5. Dặn dò:
*GV: Dặn dò HV về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức về tính chất của kim loại.
*Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 8 và 9 SGK trang 100 – 101 và các bài tập trong sách bài tập.

File đính kèm:

  • docGDTX tiet 30 bai 22 Luyen tap tinh chat cua kim loai.doc