Bài giảng Tiết 3 - Vài 1 : Este (tiếp theo)
Kiến thức :
HV biết : Khái niệm, tính chất của este.
HV hiểu : Nguyên nhân este không tan trong nước và co nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng khối lượng mol phân tử.
2) Kĩ năng :
- Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học.
- Giải được một số bài tập về este.
Ngày soạn : 15/08/2010 Lớp 12 A, tiết : , ngày soạn : sĩ số: phép: Lớp 12 B, tiết : , ngày soạn : sĩ số: phép: Lớp 12 C, tiết : , ngày soạn : sĩ số: phép: CHƯƠNG I : ESTE – LIPIT Tiết 3 Bài 1 : ESTE A – MỤC TIÊU 1) Kiến thức : HV biết : Khái niệm, tính chất của este. HV hiểu : Nguyên nhân este không tan trong nước và co nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng khối lượng mol phân tử. 2) Kĩ năng : - Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học. - Giải được một số bài tập về este. B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HV *GV: Hóa chất : dầu ăn, dd H2SO4 loãng, dd NaOH, H2O, CH3COOC2H5 Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm. *HV: Chuẩn bị bài theo nội dung SGK. C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Nội dung. Hoạt động 1 I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP Hoạt động của GV Hoạt động của HV *GV: yêu cầu HV viết một PTHH giữa axit cacboxylic với ancol. *GV: Sản phẩm của phản ứng trên thuộc loại hợp chất este. *GV: dựa vào công thức em hãy đưa ra khái niệm este? *GV: Yêu cầu HV đưa ra công thức chung cho este đơn chức? *GV: Đưa ra cách gọi tên este. *GV: Yêu cầu HV gọi tên của este: HCOOCH3 và CH3COOC3H7 *HV: Thảo luận. H2SO4 ñ,to CH3COOH + C2H5 OH CH3COOC2H5 + H2O etyl axetat *HV: Thảo luận. *HV: RCOOR’ CnH2nO2 (n ≥ 2) *HV: nghe *HV: Thảo luận. Hoạt động 2 II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ *GV: Yêu cầu HV nghiên cứu SGK để đưa ra tính chất vật lý của este. *GV: Hướng dẫn HV giải thích một vài tính chất vật lý của este, tính chất đó dựa vào kiến thức về liên kết hiđro. *HV: Thảo luận. SGK *HV: SGK Hoạt động 3 III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC *GV: Thông báo: Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. *GV: Làm thí nghiệm trong SGK, yêu cầu HV quan sát hiện tượng. *GV: Y/C HV giải thích hiện tượng. *GV: Em hãy viết PTHH? *GV: Thông báo: phản ứng thuỷ phân trong môi trường bazơ gọi là phản ứng xà phòng hóa. *GV: Ngoài ra este có phản ứng của gốc hiđrocacbon. *GV: Nghe + ghi nội dung. *GV: Quan sát và nêu hiện tượng. *GV: Giải thích. *GV: Viết PTHH. H2SO4 l,to CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5 OH CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5 OH *HV: Nghe Hoạt động 4 IV – ĐIỀU CHẾ *GV: Y/C HV nghiên cứu SGK và đưa ra phương pháp điều chế este. *HV: Đọc SGK. *HV: Thảo luận: PP Điều chế: H2SO4 ñ,to RCOOH +R’OH RCOOR’ + H2O PP riêng điều chế vinyl axetat: CH3COOH + CHCH CH3COOCH=CH2 Hoạt động 5 V – ỨNG DỤNG *GV: Y/C HV nhìn sơ đồ một số ứng dụng của este, để rút ra ứng dụng của este. *HV: Thảo luận: - Làm dung môi. SX chất dẻo. SX chất tạo hương cho công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. Hoạt động 5 VI – CỦNG CỐ – BÀI TẬP VỀ NHÀ *GV: Củng cố bằng cách nhắc lại nội dung chính của bài. *Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6 SGK trang 7.
File đính kèm:
- Tiet 3.doc