Bài giảng Tiết 3: Ôn tập về este. Chất béo và cacbohiđrat
Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các tính chất của este, chất béo, các chất gluxit
- Nắm được mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất hoá học
2, Kĩ năng:
- Làm được các dạng bài tập cơ bản, và quan hệ giữa chúng
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ Số Học sinh vắng mặt 12C1 Tiết 3 ÔN TẬP VỀ ESTE. CHẤT BEO VÀ CACBOHIĐRAT I. Mục tiêu bài học. 1, Kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá được các tính chất của este, chất béo, các chất gluxit - Nắm được mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất hoá học 2, Kĩ năng: - Làm được các dạng bài tập cơ bản, và quan hệ giữa chúng 3. Thái độ: - Học sinh rèn luyện thái độ học tập tốt, say mê với bộ môn. Có liên hệ thực tế đời sống. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập in sẵn 2. Học sinh: Ôn tập về chương I,II từ nhà III. Tiến trình các bước lên lớp 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 ? Este là gì? Công thức chung của este? Của este no đơn chức? ? Chất béo là gì? So sánh este và chất béo? ? Thế nào là cacbohiđrat? Gồm những loại nào? Cụ thể? ? CTPT và đặc điểm cấu tạo của mỗi loại cacbohiđrat? ? Tính chất hoá học của mỗi loại ? Viết phản ứng minh hoạ? Hoạt động 2: Giáo viên cho học sinh luyên 1 số dạng bài tập cơ bản Lưu ý những chỗ học sinh còn yếu Bài 1: Khhi thủy phân 360 g glucozơ với hiệu suất 100%, Xác định khối lượng ancoletylic tạo thành Bài 2: Cho dd chứa 3,6 g glucozơ phản ứng hết với AgNO3 trong dd NH3, đun nóng. Hỏi sau phả ứng thhu được bao nhiêu gam Ag? I. Kiến thức lí thuyết cơ bản cần nắm vững 1, Este, chất béo CTTQ của este đơn chức: R- COO- R’ CTTQ của chất béo: (RCOO)3C3H5 Chú ý: trong chất béo R là gốc axit béo - Tinha chất hoá học của este, chất béo + Phẩn ứng thuỷ phân: trong H2O, xúc tác axit, phản ứng thuận nghịch. Trong kiềm, phản ứng 1 chiều + Phản ứng của gốc R 2, Cacbohiđrat a, Cấu tạo phân tử: - Glucozơ va fructozơ - Saccarozơ - Tinh bột và xenlulozơ b, Tính chất hoá học - Glucozơ, fructorơ có phản ứng tráng bạc - Glucozơ, fructorơ , Saccarozơ và xenlulozơ có phản ứng của ancol đa chức - Saccarozơ, Tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp - xenlulozơ có phan fứng với HNO3 cho xenlulozơ trinitơrat - Glucozơ có phẩn ứng lên men II. Bài tập Bài 1: Giải: PTPƯ Từ pt à số mol ancol= 2 lần số mol glucozơ =2*360/180 = 4 mol Khối lượng ancol thu được là: 4*46= 184 gam Bài 2 Giải: Dựa vào pthh Số mol Ag =2 lầnSố mol glucozơ = 2*3,6/180 =0,04 mol à khối lượng Ag thu được là: 0,04 *108 = 4,32 gam 3. Củng cố - Làm bài tập sau : Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau : CH3COOH CH3COOC2H5CH3COOH(CH3COO)3C3H5C3H5(OH)3 Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? Cho biết đặc điểm của từng loại phản ứng ? (1) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (2) CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH (3) 3CH3COOH + C3H5(OH)3 (CH3COO)3C3H5 + 3H2O (4) (CH3COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3COOH + C3H5(OH)3 Phản ứng (1), (3) thuộc loại phản ứng este hoá cón phản ứng (2), (4) thuộc loại phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. Các phản ứng trên đều là phản ứng thuận nghịch. Hãy khoanh vào các chữ cái A, B, C, D trước đáp án đúng trong các câu sau : Câu 1 : Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng: A. Khi hidro hóa chất béo lỏng được chất béo rắn B. Chất béo là trieste của glixerol với axit C. Nước cứng làm mất hoạt tính giặt rửa của xà phòng. D. Khi cho axit etanoic tác dụng với etanol được sản phẩm este Câu 2 : Hợp chất: CH3-CH2-COO-CH2-CH3 có tên gọi là: A. Etyl propionat B. Etyl etanoat C. Metyl axetat D. Metyl propionat Câu 3(0,5đ) : Hợp chất A có công thức phân tử C4H8O2, cho A tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng được một ancol bậc hai. A là: A. Metyl propionat B. Propyl fomat C. Etyl propionat D. Iso-propyl fomat Câu 4 : Đun nóng hỗn hợp glixerol và hai axit C17H33COOH, C17H35COOH thì thu được số trieste tối đa chứa hai gốc axit trên là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 5 : Cho các câu nhận định về chất béo : a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh. b) Chất béo đều là các chất lỏng. c) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. d) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. e) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật Các câu đúng là : A. a, b, d. B. a, c, e C. a, c, d D. a, b, c Câu 6 : Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H6O2. Hãy cho biết chất hữu cơ đó có thể là hợp chất nào trong số các hợp chất sau đây : A. Rượu 2 chức chưa no B. Anđehit hay xeton no hai chức C. Axit hay este đơn chức no D. Hợp chất khác Câu 7(0,5đ) : Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế vinyl axetat A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, anđehit axetic và axit sunfuric đặc C. Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc D. Điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen. Câu 8 : Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C3H6O2 không tác dụng với kim loại mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm, nó thuộc dãy đồng đẳng : A. Rượu. B. Este. C. Andehit. D. Axit. Câu 9(0,5đ) : Xà phòng và chất giặt rửa có điểm chung là A. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn. B. các muối được lấy từ sản phẩm xà phòng hoá chất béo. C. sản phẩm của công nghệ hoá dầu. D. có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. Câu 10 : Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ? A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. Câu 11 : Để trung hòa axit tự do trong 5,6g chất béo cần dùng hết 7 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo là: A. 7 B. 5 C. 6 D. 8 Câu 12 : Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lit CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. X có công thức phân tử là A. C5H10O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2 Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O2 và cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong chứa 3,7 gam Ca(OH)2. Xác định khối lượng kết tủa tạo thành, theo các kết quả cho sau : A. 3 gam B. 4 gam C. 2,5 gam D. 3,2 gam Câu 14 : Ứng công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este và axit ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 15 : Cho 13,2 g este đơn chức, no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối . Xác định E. A. HCOOCH3 B. CH3-COOC2H5 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 ( Lớp 12A thay câu 7, 10 bằng các câu sau : Câu 16 : Cho dãy chuyển hoá sau : CH4 XYZTM Công thức cấu tạo của M là : A. CH3COOCH3 B. CH2=CHCOOCH3 C. CH3COOCH=CH2 D. CH3COOC2H5 4. Hướng dẫn về nhà: Học sinh ôn tập về chương I,II.chuẩn bị về amin
File đính kèm:
- giao an tu chon 12 NC tiet 6.doc