Bài giảng Tiết 3 - Bài 2: Một số oxit quan trọng (2 tiết)

A. MỤC TIÊU: Giúp HS biết được:

1.Kiến thức: Tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế CaO, SO2

2.Kỷ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của CaO, SO2.

3.Thái độ: HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Thảo luận nhóm.

- Vấn đáp gợi nhớ, thí nghiệm quan sát.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3 - Bài 2: Một số oxit quan trọng (2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 03: Ngày soạn://2010.
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (2tiết)
Những kiến thức HS đã học đã biết có 
liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Tính chất hoá học của ôxit nói chung.
- Các hiểu biết thực tế về vôi sống ...
- Tính chất hoá học của CaO.
- Ứng dụng của CaO, cách điều chế.
A. MỤC TIÊU: Giúp HS biết được:
1.Kiến thức: Tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế CaO, SO2 
2.Kỷ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của CaO, SO2.
3.Thái độ: HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp gợi nhớ, thí nghiệm quan sát. 
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Hoá chất: CaO, S, H2O, CaCO3, dung dịch HCl, Ca(OH)2 , Na2SO4, H2SO4l...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, Na2SO3, đèn cồn.... 
2. HS: Kiến thức đã học về ôxit. 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)	
- Lớp:
- Sỉ số:
- Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? 
- Viết các PTPƯ minh hoạ? 
III. Nội dung bài mới: (34’)
1. Đặt vấn đề: (2’) Các em đã biết ôxit ôxit bazơ tác dụng với nước tạo thành Bazơ,tác dụng với axit tạo thành muối và nước,tác dụng với ôxit axit tạo thành muối.Vậy CaO có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới.... 
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (20’)
GV thông báo những tính chất vật lý của CaO.
? CaO là oxit gì?
? Vậy CaO có thể có những tính chất nào?
GV cho HS tiến hành làm các TN của CaO để khẵng định các tính chất vừa nêu. GV hướng dẫn HS chú ý các hiện tượng của TN.
**Lưu ý: Ca(OH)2 tạo thành ít tan- phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ?
?Trong thực tế nếu ta để vôi sống lâu ngày trong không khí thì sẽ có hiện tượng gì?
HS: Liên hệ thực tế, nêu
A. CANXIOXIT (CaO = 56)
I. Canxi oxit có những tính chất nào?
1. Tính chất vật lý: (SGK)
2. Tính chất hoá học:
 a. Tác dụng với nước:
*TN (SGK)
-Hiện tượng:Toả nhiệt, sinh ra chất rắn, ít tan trong nước.
PTPƯ: CaO(r) + H2O(l) →Ca(OH)2(d d).
*Lưu ý: Ca(OH)2 tạo thành ít tan- phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
-CaO có tính hút ẩm → làm khô nhiều chất.
b. Tác dụng với axit:
PTPƯ: 
CaO(r) +2 HCl(dd)→CaCl2(dd) + H2O(l)
c.Tác dụng với oxit axit:
- Để vôi sống trong không khí → vón lại.
PTPƯ: CO2(k) + CaO(r) → CaCO3(r) 
Hoạt động 2: (5’)
GV cho HS nghiên cứu SGK-8
?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của CaO ta thấy CaO có những ứng dụng gì?
HS: Nêu ứng dụng của CaO
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?
- Dùng trong CN luyện kim.
Làm nguyên liệu cho CN hoá học.
Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải CN, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường...
Hoạt động 3: (7’)
? Ở địa phương sản xuất CaO bằng những nguyên liệu nào?
GV cho HS quan sát 2 hình vẽ.
? Người ta cho nguyên liệu vào lò như thế nào? Đốt cháy nguyên liệu ra sao?
GV có thể liên hệ thực tế sản xuất vôi ở địa phương.
HS: Nêu và liên hệ thực tế tại địa phương
III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?
1. Nguyên liệu: Đá vôi, than đá,củi, dầu, khí...
2. Các phản ứng hoá học:
- Nung vôi bằng lò thủ công hay lò công nghiệp đều có 2 phản ứng xảy ra:
* C(r) + O2(k) → CO2(k) + Q
* CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k) 
IV. Củng cố: (4’)
- CaO có những tính chất hoá học nào?
- Để phân biệt 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O ta tiến hành thế nào? 
V. Dặn dò: (2’)
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 9).
- Xem trước phần B của bài “Một số ôxit quan trọng”. 
NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:	

File đính kèm:

  • doctiet 3.doc