Bài giảng Tiết 3 , 4 – Bài 2: Một số oxit quan trọng
Mục tiêu: - Kiến thức: H/s hiểu được những tính chất của canxi oxit và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất – Biết được ứng dụng của CaO và tác hại của nó trong đ/s ; phương pháp đ/c trong phòng thí nghiệm & trong công nghiệp
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình p/ư của CaO & giải bà tập, h/đ nhóm.
- Thái độ: Giáo dục bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
1. G/v: - Dụng cụ gồm có: ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, đế sứ, tranh vẽ hình nung vôi trong công nghiệp & thủ công, phiếu học tập
Soạn: Tiết 3 , 4 – Bài 2: Một số oxit quan trọng Giảng: 14/9 A. can xi oxit : CaO I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s hiểu được những tính chất của canxi oxit và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất – Biết được ứng dụng của CaO và tác hại của nó trong đ/s ; phương pháp đ/c trong phòng thí nghiệm & trong công nghiệp - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình p/ư của CaO & giải bà tập, h/đ nhóm. - Thái độ: Giáo dục bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị của g/v và h/s: 1. G/v: - Dụng cụ gồm có: ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, đế sứ, tranh vẽ hình nung vôi trong công nghiệp & thủ công, phiếu học tập 2. H/s: - Hoá chất gồm có: vôi sống (CaO), dd axit HCl, vôi sống hoá đá. III.Hoạt dộng dạy và học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): 1/ Em hãy nêu t/c hoá học của oxit bazơ & viết các phương trình minh hoạ ? 2/ Chữa bài tập số 1 tr.6 sgk Đáp án: a) Những oxit t/d được với nước: CaO, SO3 CaO + H2O Ca(OH)2 SO3 + H2O H2SO4 b) Những oxit t/d được với axit clohiđric: CaO, Fe2O3 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O c) Những oxit t/d được với natrihiđroxit: SO3 SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O 3. Bài mới: * Mở bài: Canxi oxit có những t/c, ứng dụng gì và được s/x như thế nào chúng ta tìm hiểu bài mới ngày hôm nay Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 6 phút 6 phút 6 phút 5 phút 4 phút Hoạt động 1 - G/v khẳng định: CaO thuộc loại oxit bazơ có các t/c của oxit bazơ ( như h/s đã nêu ở phần kiểm tra miệng) - G/v đưa ra một mẫu CaO cho h/s quan sát ? Em cho biết t/c vật lý của của CaO ? - H/đ cá nhân - h/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v thông báo: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm để chứng minh các t/c hoá học của CaO - Y/c thảo luận – làm thí nghiệm theo nhóm bàn (3 phút) - G/v hướng dẫn h/s quan sát hình 1.2 tr.7 sgk & nhắc lại cách tiến hành thí nghiệm phần 1 - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v chốt lại - G/v tiến hành thí nghiệm cho h/s quan sát ( hoặc có thể gọi một h/s lên cùng làm) - Y/c các nhóm ghi hiện tượng thí nghiệm & viết được phương trình sảy ra – thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả(3 phút) - Đ/d nhóm báo cáo & viết phương trình nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v thông tin thêm: P/ư của CaO với nước gọi là p/ư tôi vôi ; CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất - Hướng dẫn h/s quan sát hình 1.3 tr.7 sgk kết hợp với mô tả cách tiến hành thí nghiệm 2 – thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút) - H/s trả lời h/s khác bổ xung - Y/c học sinh lên viết phương trình h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v thông tin: nhờ t/c trên CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt , xử lý nước thải của nhiều nhà máy hoá chất - G/v thuyết trình: Để canxi oxit trong không khí ở nhiệt độ thường canxi oxit hấp thụ khí cacbonđioxit tạo thành canxi cacbonat do vậy canxi oxit sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên - Y/c học sinh viết phương trình p/ư – thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút) - Đ/d nhóm lên viết phương trình nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức ? Từ những t/c trên em có kết luận gì về canxi oxit ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 2 - Dựa trên những ứng dụng quan trọng của canxi oxit g/v đặt câu hỏi để h/s trả lời ? Em cho biết những ứng dụng của canxi oxit ? - H/đ cá nhân - H/s trả lời h/s khác bổ xung ? Dựa vào t/c hoá học nào của canxi oxit mà canxi oxit có những ứng dụng quan trọng như vậy ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 3 - G/v thông đặt v/đ: Trong thực tế người ta s/x CaO từ những nguyên liệu nào ? - H/đ cá nhân - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v hướng dẫn h/s quan sát hình 1.4, 1.5 tr.8 sgk kết hợp g/v thuyết trình về các p/ư hoá học sảy ra trong các lò nung vôi + Trước hết than cháy tạo ra khí cacbonđiôxit , p/ư toả nhiều nhiệt + Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống ( nhiệt độ trên 900oC) - Y/c học sinh viết phương trình p/ư - Đ/d học sinh lên viết phương trình h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v gọi một h/s đọc mục em có biết cho cả lớp cùng nghe I. Canxi oxit có những t/c nào ? 1/ Tính vật lý. - Canxi oxit là một chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C) 2/ Tính chất hoá học a) Tác dụng với nước - Thí nghiệm - P/ư toả nhiều nhiệt , sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước CaO(r ) + H2O( l ) Ca(OH)2 (r ) - Ca(OH)2 tan ít trong nước phần tan tạo thành dd bazơ b) Tác dụng với axit - Thí nghiệm - CaO t/d với dd HCl p/ư này toả nhiều nhiệt tạo thành dd CaCl2 CaO (r ) + 2HCl(dd ) CaCl2 (dd ) + H2O(l ) c) Tác dụng với oxit axit - CaO(r ) + CO2 (k ) CaCO3 ( r ) * Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ II. Canxi oxit có những ứng dụng gì ? - Học theo sgk phần II tr.8 III. Sản xuất canxi oxit như thế nào ? 1/ Nguyên liệu - Đá vôi (CaCO3), chất đốt, than đá, củi, dầu ... 2/ Các p/ư hoá học xảy ra C (r ) + O2 (k ) CO2 (k ) CaCO3 (r ) CaO (r ) + CO2 (r ) 4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 7 phút ) * BT 1: Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 * Bài tập 2:Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5 , SiO2. Đáp án: Bài 1. 1) CaCO3 CaO + CO2 2) CaO + H2O Ca(OH)2 3) CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 4) CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 5) CaO + CO2 CaCO3 * Đáp án bài 2 - Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử ra ống nghiệm - Rót nước vào các ống nghiệm rồi lắc đều. - Nếu thấy chất rắn không tan là SiO2. - Nhúng quì tím vào phần d.d thu được ở 2 ống nghiệm còn lại; + Nếu thấy quì tím chuyển thành màu đỏ thì d.d là H3PO4. Vậy chất bột ban đầu là P2O5. + Nếu quì tím chuyển thành màu xanh htì d.d là Ca(OH)2. Vậy chất bột ban đầu là CaO. - Phương trình phản ứng: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 CaO + H2O Ca(OH)2 5. Dặn dò ( 1 phút ): - BTVN: 1, 2, 3, 4 tr.9 SGK Đáp án * Bài 1: a) Lấy mỗi chất cho t/d với nước, rồi lấy nước lọc của các dd này thử bằng khí CO2 , nếu có kết tủa trắng thì đó là dd CaO & không có kết tủa là Na2O b) Dẫn 2 khí này đi lần lượt qua nước vôi trong khí nào đục nước vôi trong là khí CO2, còn lại khí O2 * Bài 2: a) Chất nào tan trong nước là CaO còn lại không tan là CaCO3 b) Chất nào tan trong nước là CaO còn lại không tan là MgO *Bài 3: - Đổi 200 ml ra lít = 0,2 lít + Tính số mol HCl: n = CM . V = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol + Gọi số gam của CuO là x gam thì số gam của Fe2O3 là (20 – x)g - Theo bài ra ta có số mol của CuO là: n = và số mol của Fe2O3 là : n = + phương trình p.ư CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Fe2O3 + 6 HCl 2FeCl3 + 3H2O Theo bài ra ta có phương trình: + = 0,7 x = 4 => số gam CuO là 4 gam số gam còn lại của F2O3 là 16 gam *Bài 4: a) CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O b) Số mol CO2 tác dụng là: = 0,5 mol - Nồng độ mol của dd là: = 0,5 mol/lit c) Theo phương trình ta có: = 0,1 mol => = 0,1 . 197 = 19,7 gam - Đọc trước phần( B ) tr.8 SGK IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 3,4.doc