Bài giảng Tiết 29: Tỉ khối của chất khí (tiếp)
Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh xác định tỉ khối của khí A đối với khí B & biết cách xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí
2. Kĩ năng:vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí
3. Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học
II.Đồ dùng:
1. G/v : Hình vẽ sgk tr.68 , phiếu học tập
Soạn: Giảng: Tiết 29 Tỉ khối của chất khí I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh xác định tỉ khối của khí A đối với khí B & biết cách xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí 2. Kĩ năng:vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí 3. Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học II.Đồ dùng: 1. G/v : Hình vẽ sgk tr.68 , phiếu học tập 2. H/s : Đọc trước bài 20 sgk III. Phương pháp: Trựcquan, đàm thoại, hđn IV:Tổ chức giờ học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng vào giờ học bài mới ) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động : * Khởi động : Khi nghiên cứu về t/c của một chất khí nào đó , một câu hỏi được đặt ra là chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết là bao nhiêu , hoặc hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? chúng ta sẽ tìm hiểu bài học Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung kiến thức 18 phút 16 phút Hoạt động 1 MT: Học sinh xác định tỉ khối của khí A đối với khí B ? Người ta bơm khí nào vào bang bay để bóng có thể bay lên được ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung ? Nếu bơm khí oxi hoặc khí cacbonic thì bóng có bay lên cao được không ? vì sao ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - Như vậy để biét được khí này nặng hơn hay nhẹ hơn khí kia & nặng hay nhẹ hơn bao nhieu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí - G/v đưa công thức tính dA/B lên bảng cho h/s quan sát ? Em hãy giải thích các kí hiệu có trong công thức ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức - G/v đưa nội dung bài tập lên bảng: * Hãy cho biết khí CO2 , khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần ? - Y/ c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Gọi một h/s lên bảng giải – các nhóm tiếp tục thảo luận - Đ/d nhóm nhận xét bài trên bảng - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng - G/v đưa nội dung bài tập 2 lên bảng: * Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: MA 32 14 8 - Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên bảng điền vào bảng – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng: 64 , 28 , 16 Hoạt động 2 MT: Học sinh biết cách xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí - G/ v nêu vấn đề ta có công thức: - G/v giải thích Mkk là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp không khí - G/v thông báo thành phần của không khí theo sgk . Mkk = (28 . 0,8) + (32 . 0,2) = 29g - Hãy thay giá trị trên vào công thức dA/kk - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên bảng viết công thức – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức ? Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí ? - G/v đưa nội dung bài tập lên bảng : Khí A có công thức dạng chung là: RO2 . Biết d A/kk = 1,5862 . Hãy xác định công thức của khí A - G/v có thể hướng dẫn : xác định MA , MR & tra bảng tr.42 sgk - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên giải bài tập trên bảng – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng - G/v đưa nội dung bài tập lên bảng : Có các khí sau: SO3 , C3H6 Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? - Gọi 2 h/s lên giải bài tập trên các nhóm tiếp tục thảo luận - Đ/d nhóm nhận xét & bổ xung bài tập trên bảng - G/v đưa ra đáp án đúng: Khí SO3 nặng hơn không khí 2,759 lần Khí C3H6 nặng hơn không khí 1,448 lần I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B d A/B = Trong đó : dA/B : là tỉ khối của khí A so với khí B MA : là khối lượng mol của A MB : là khối lượng mol của B - Ví dụ 1: - Khí cacbonic nặng hơn khí hđro 22 lần - Khí clo nặng hơn khí hiđro 35,5 lần - Ví dụ 2: MA 64 32 14 14 16 8 II. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? d A/kk = MA = 29. d A/kk - Ví dụ 1: - Khối lượng mol của khí A là: MA = 29. 1,5862 = 46g Khối lượng mol của R là : MR = 46 – 32 = 14 g - vậy R có khối lượng mol = 14 là nguyên tố N và công thức của A là : NO2 - Ví dụ 2: Khí SO3 nặng hơn không khí 2,759 lần Khí C3H6 nặng hơn không khí 1,448 lần 4. Củng cố ( 12 phút ) * Bài tập 1: Hợp chất Acó tỉ khối so với khí hiđro là 17 . Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở đktc có khối lượng là bao nhiêu g ? * nA = ; MA = . mA = n . MA = 0,25 . 34 = 8,5g 5. Dặn dò ( 3 phút ) - Hướng dẫn h/s đọc mục em có biết ; đọc trước bài 21 sgk - BTVN: 1, 2, 3 tr.69 sgk
File đính kèm:
- TIET29~1.DOC