Bài giảng Tiết 29: Luyện tập: Tính chất hoá học của clo (tiết 1)

. Kiến thức

 - Củng cố lại tính chất hóa học của clo, đặc biệt là tính chất hoá học riêng của phi kim clo.

 - Biết những tính chất hoá học của phi kim và viết được phản ứng minh hoạ.

 - Biết được các phi kim có mức độ hoạt động hoá học khác nhau.

2. Kĩ năng

 - Biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra tính chất hoạt động của phi kim khác nhau.

 - Viết được các phương trình thể hiện tính chất hoá học của phi kim.

3. Giáo dục

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 29: Luyện tập: Tính chất hoá học của clo (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/04/2012 
Ngày dạy: 9B: 24/04/2012
 9A: 26/04/2012 
Tiết 29. Luyện tập: tính chất hoá học của clo (TIếT 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
	- Củng cố lại tính chất hóa học của clo, đặc biệt là tính chất hoá học riêng của phi kim clo.
	- Biết những tính chất hoá học của phi kim và viết được phản ứng minh hoạ.
	- Biết được các phi kim có mức độ hoạt động hoá học khác nhau.
2. Kĩ năng
	- Biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra tính chất hoạt động của phi kim khác nhau.
	- Viết được các phương trình thể hiện tính chất hoá học của phi kim.
3. Giáo dục
	-	Vận dụng kiến thức đã học giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến phi kim.
ii. Chuẩn bị.
1. GV:
	- Bài tập và bảng phụ.
2. HS:
	 - Ôn lại tính chất hoá học của clo và phi kim.
III. tiến trình bài giảng
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
?1. Nêu TCHH của clo, viết PTHH minh họa?
?2. Làm bài tập 2 SGK/78
?3. Làm bài tập 5/78.
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- Cho điểm HS làm bài tốt.
- Chốt lại kiến thức.
- HS 1.
a) Tác dụng với kim loại.
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
Cl2 + Cu CuCl2
b) Tác dụng với hiđro
Cl2 + H2 2HCl
(khí) (khí) (khí)
c) Tác dụng với nước.
Cl2 + H2O HCl + HClO
d) Tác dung dịch với dd NaOH
Cl2 + 2NaOH ->NaCl + NaClO + H2O
- HS2. Clo có tính chất hoá học riêng.
a) Tác dụng với nước.
Cl2 + H2O HCl + HclO
b) Tác dung dịch với dd kiềm
Cl2 + 2NaOH ->NaCl + NaClO + H2O
2Cl2 + 2Ca(OH)2 -> CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
- HS3:
Cl2 + 2KOH ->KCl + KClO + H2O
2Cl2 + 2Ba(OH)2 -> BaCl2 + Ba(ClO)2 + 2H2O
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của clo
- GV sử dụng phần kiểm tra bài cũ để nhấn mạnh nội dung kiến thức.
- Hãy cho biết đâu là tính chất hoá học riêng của clo?
- Chốt lại kiến thức.
- Dựa vào phần kiểm tra bài cũ.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lớp bổ sung.
* HS rút ra TCHH của clo
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 6/SGK T78
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tóm tắt và đề xuất cách giải.
- HS khác bổ sung.
- GV hướng dẫn:
+ Đổi số mol khí Cl2.
+ Viết PTHH dựa vào đó để tính toán sản phẩm theo số mol của Cl2.
- Đọc và tóm tắt đề bài.
- Lớp bổ sung.
- HS đứng tại chỗ trình bày.
- Rút ra kiến thức dưới hướng dẫn của giáo viên.
* HS rút ra kiến thức:
Ta có nCl2 = 5,6: 22,4 = 0,25 mol 
Cl2 + 2NaOH ->NaCl + NaClO + H2O
0,25 -> 0,25 -> 0,25
Vậy CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,25: 0,5 = 0,5 M
Câu 1. Clo có tính chất hoá học riêng nào của phi kim? Viết PTHH minh hoạ?
Câu 2: Sục 6,72 (l) khí Cl2 vào 500 ml dung dịch KOH a M. Phản ứng vừa đủ.
a) Viết PTHH.
b) Tính CM các chất sau phản ứng, giả sử V không thay đổi.
Đáp án
Câu 1:
a) Tác dụng với nước.
Cl2 + H2O HCl + HClO
b) Tác dung dịch với dd NaOH
Cl2 + 2NaOH ->NaCl + NaClO + H2O
Câu 2:
- Ta có nCl2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol
Cl2 + 2KOH ->KCl + KClO + H2O
0,3 mol -> 0,6 mol -> 0,3 mol ->0,3 mol
Vây CM(KCl) = CM(KClO) = 0,3 : 0,5 = 0,6 M
c) 
a = CM( KOH) = 0,6 : 0,5 = 1,25 M
4. Củng cố
- GV thu bài của học sinh.
- Nhắc nhở ý thức làm bài của HS.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại nội dung bài
- Đọc lại phương pháp điều chế khí clo

File đính kèm:

  • docTC 9.31.doc
Giáo án liên quan