Bài giảng Tiết 29 - Bài 19: Hợp kim

1) Kiến thức:

HV biết: - Khái niệm về hợp kim.

 - Tính chất và ứng dụng của hợp kim trong các ngành kinh tế quốc dân.

HV hiểu: Vì sao hợp kim có tính ưu việt hơn các kim loại thành phần của hợp kim.

2) Kĩ năng:

 - Giải được một số bài tập về hợp kim.

3) Tình cảm, thái độ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 29 - Bài 19: Hợp kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/11/2010
Lớp
Tiết
Ngày giảng
Sĩ số
phép
12A
12B
12C
 CHƯƠNG V : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Tiết 29
BÀI 19: HỢP KIM
A – MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
HV biết: - Khái niệm về hợp kim.
	 - Tính chất và ứng dụng của hợp kim trong các ngành kinh tế quốc dân.
HV hiểu: Vì sao hợp kim có tính ưu việt hơn các kim loại thành phần của hợp kim.
2) Kĩ năng:
	- Giải được một số bài tập về hợp kim.
3) Tình cảm, thái độ:
	- HV chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức, có thái độ yêu thích môn học.
B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HV
*GV: SGK, tài liệu tham khảo, sưu tầm một số mẫu hợp kim như gang, thép...
*HV: Chuẩn bị bài theo nội dung SGK.
C – tiÕn tr×nh d¹y – häc
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
*GV: Cho 2 cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu phản ứng với nhau, em hãy xác định chiều của phản ứng xảy ra?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 
I – KHÁI NIỆM
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
*GV: Đưa ra VD về hợp kim:
Thép = sắt + cacbon + một số nguyên tố khác.
*GV: Từ VD trên em hãy đưa ra khái niệm về hợp kim?
*HV: Nghe.
*HV: Hợp kim là vật liệu kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
Hoạt động 2
II – TÍNH CHẤT
*GV: thông báo: tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo.
*GV: Vì sao hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn các kim loại thành phần?
*GV: Vì sao hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần?
*GV: Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại thành phần?
*GV: Em hãy nêu một số hợp kim mà em biết?
*HV: Nghe.
*HV: Thảo luận.
*HV: Thảo luận.
*HV: Thảo luận.
*HV: Nêu VD:
- Thép inox: Fe – Cr – Mn; hợp kim siêu cứng: W – Co, Co – Cr – W – Fe 
- Al – Si ; Al – Cu – Mn – Mg...
Hoạt động 3
III - ỨNG DỤNG
*GV : Yêu cầu HV nghiên cứu trong SGK và tìm những VD thực tế về ứng dụng của hợp kim ?
*HV : Thảo luận :
- Hợp kim nhẹ, bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô...
- Hợp kim có tính bền hóa học và cơ học dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hóa chất.
- Những hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa và cầu cống.
- Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo dụng cụ y tế và nhà bếp...
4. Củng cố :
*GV : Trên thực tế chúng ta thường chế tạo các dụng cụ, máy móc bằng kim loại hay hợp kim ? Vì sao ?
*GV : So sánh tính chất vật lí của hợp kim với tính chất vật lí của kim loại thành phần ? Nguyên nhân của sự khác nhau đó ?
*GV : Yêu cầu HV làm bài tập 2 SGK trang 91.
*HV : Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O (1)
 AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (2)
	→ nAg = 0,00277 mol
	→ %mAg 
5. Dặn dò:
*GV: dặn dò HV về nhà học nội dung bài cũ.
*Bài tập về nhà: Bài 3 và 4 SGK trang 91.

File đính kèm:

  • docan mon kim loai.doc
Giáo án liên quan