Bài giảng Tiết: 28: Luyện tập chương II: Kim loại (tiết 2)

Kiến thức::

- Học sinh được ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh tính chất của nhôm và sắt với tính chất chung của kim loại .

2.Kỹ năng:

- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết PTHH. Vận dụng để làm bài tập định tính và định lượng.

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 28: Luyện tập chương II: Kim loại (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:....../11/2010
Ngày giảng:...../11/2010
Tiết: 28
LUUỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức::
- Học sinh được ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh tính chất của nhôm và sắt với tính chất chung của kim loại .
2.Kỹ năng:
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết PTHH. Vận dụng để làm bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- HS: Ôn tập các kiến thức trong chương
III. DỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định
Kiểm tra sĩ số các lớp
Lớp
Học sinh vắng
Lí do
K lí do
Ngày giảng
9A
9B
9C
9D
2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1
I: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động cảu Học sinh
? Nhắc lại dãy hoạt động hóa học của kim loại?
? Làm bài tập 1(SGK)
Làm bài tạp 3 (SGK)
1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại 
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
- Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải
Bài tập 1:
 3Fe(r) + 2O2(k) t Fe3O4 (r)
 2Na(r) + Cl2(k) t NaCl (r)
 Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2 (k)
 Fe(r) + CuCl2 (dd) FeCl2(dd) + Cu (k) 
Bài tập 3: Chọn C.Giải thích: 
- A, B tác dụng HCl giải phóng H2 A,B đứng trước H2
- C,D không tác dụng HCl C,D đứng sau H2
- B tác dụng với muối A giải phóng A B đứng trước A
- D tác dụng với muối C giải phóng C D đứng trước C
? Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau?
? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?
? Những yếu tố nào ảnh hướng đến sự ăn mòn kim loại?
? Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
2.Tính chất hóa học của nhôm và sắt:
* Giống nhau:
- Nhôm và sắt đều có tính chất hóa họpc của kim loại.
- Nhôm và sắt đều không phản ứng với H2SO4và HNO3 đặc nguội
* Khác nhau: 
- Nhôm phản ứng với kiềm, sắt không phản ứng với kiềm.
- Trong các hợp chất nhôm có hóa trị III, sắt có hóa trị II,III
HOẠT ĐỘNG 2
II: BÀI TẬP
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động cảu Học sinh
? Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Al 1 Al2O3 2
AlCl3 3 Al(OH)3 4
Al2O3 5 Al 6
Al2O3 7 Al(NO3)3
1.Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:
 1. 2Al (r) + 3H2SO4 (dd) Al2(SO4)3 (dd) + 3H2 (k) 
 2. Al2(SO4)3 (dd) + 3BaCl2 (dd) BaSO4 (r) + 2AlCl3 (dd)
 3. AlCl3 (dd) + KOH (dd) Al(OH)3 (r) + 3KCl (dd)
 4. Al(OH)3 (r) Al2O3 (r) + H2O (k)
 5. 2Al2O3 (r) 4Al (r) + 3O2 (k)
 6. 4Al (r) + 3O2 (k) Al2O3(r) 
 7. Al2O3 (r) + 6HNO3 (dd) Al(NO3)3(dd) + 3H2O (l)
Bài tập 5(SGK):
Gọi khối lượng mol của kim loại A là: a
PTHH: 2A + Cl2 2ACl
Theo PT: 2mol A tạo ra 2 mol ACl
Vậy a g (a + 35,5) g
 9,2g 23,4 g
23,4.a = 9,2 .(a + 35,5)
a = 23
Vậy kim loại đó là Na
4. Luyện tập - củng cố:
- Nhắc lại toàn bộ bài học
5. Hướng dẫn về nhà.
. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
. Chuẩn bị bài thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
.

File đính kèm:

  • doctiet 28.doc
Giáo án liên quan