Bài giảng Tiết 27: Tìm công thức hoá học của đơn chất và hợp chất vô cơ( (tiếp)
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết dựa vào tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ để tìm ra công thức chất cần tìm.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn số nguyên tử để tìm ra khối lượng mol của nguyên tó cũng như hợp chất.
- Biết tính toán theo PTHH.
Ngày soạn:24/11/2010 Ngày dạy:6/12/2010 Tiết 27. Tìm công thức hoá học của đơn chất và hợp chất vô cơ(T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết dựa vào tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ để tìm ra công thức chất cần tìm. - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn số nguyên tử để tìm ra khối lượng mol của nguyên tó cũng như hợp chất. - Biết tính toán theo PTHH. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học, tính theo phương trình. 3. Giáo dục - Xác định được một sô hợp chất vô cơ có ứng dụng nhiều trong cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bảng phụ, PHT. 2. Học sinh: - HS ôn tập lại dạng bài tập tìm công thức chất vô cơ. III. tiến trình bài giảng 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng vào bài) 3. Bài mới Hoạt động 1. Tìm hiểu một số dạng bài tập mẫu Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Bài 1: Để hoà tan hoàn toàn 4 g một oxit kim loại hoá trị III cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1M. Hãy tìm công thức phân tử của oxit. - GV yêu cầu HS nghiên cứu hướng giải bài tập. - Gợi ý: có thể có nhiều cách giải khác nhau nhưng hãy chon cách giải đơn giản và dễ hiểu nhất. - Hãy dựa vào PTHH để tính toán. - Nghiên cứu bài tập. - Đề xuất cách giải. - HS khác bổ sung. * HS rút ra kiến thức dưới hướng dẫn của giáo viên. Giải - GV lưu ý cho HS mấu chốt của vẫn đề là phải tìm được MA. - Dựa vào PTHH để tính toán. - Chú ý cách lập luận cho HS có thể thay bằng cách tìm khối lượng mol của oxit. - Chú ý cho HS là hệ số 2y/x là hoá trị của A - Có thể đặt 2y/x là n và biện luận các giá trị của n cho thích hợp. - Chốt lại kiến thức. Bài 2: Cho 5,1 g oxit của kim loại chưa rõ hoá trị hoá trị tác dụng hết với 300 g dd HCl 3,65%. Tìm công thức hoá học của oxit. Biết A là kim loại lưỡng tính. - Dựa vào bài tập số 1 để trình bày cách làm. - GV yêu cầu HS hãy làm bằng cách tìm khối lượng mol của oxit. - Gợi ý: Tính số mol oxit theo số mol HCl - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Chú ý cách biện luận hoá trị của A. - n chỉ nhận giá trị nguyên dương. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhấn mạnh kiến thức, đây là dạng bài tập tổng quát để tìm ra công thức của chất vô cơ. - Chốt lại kiến thức. - Ta có: nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol PTHH - Gọi công thức của oxit là AxOy ( A là kí hiệu hoá học của kim loại cần tìm) AxOy + 2yHCl-> xACl2y/x + yH2O xMA + 16y (g) 2ymol 4 (g) 0,15mol Suy ra 0,15(xMA + 16y) = 4. 2y -> MA = 18,67. (2y/x) - Đặt 2y/x là n là hoá trị của A. n 1 2 3 MA 18,67 37,34 56 Loại Loại Nhận Vậy A là Fe. - Công thức của oxit là Fe2O3 Bài 2: - Thảo luận nhanh theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS rút ra kiến thức: - Ta có mHCl = (300 x 3,65) : 100 = 10,95 g -> nHCl = 10.95 : 36,5 = 0,3 mol Gọi công thức của oxit là AxOy ( A là kí hiệu hoá học của kim loại cần tìm) AxOy + 2yHCl-> xACl2y/x + yH2O xMA + 16y (g) 2ymol 5,1 (g) 0,3mol Suy ra 0,3(xMA + 16y) = 5,1. 2y -> MA = 9. (2y/x) - Đặt 2y/x là n là hoá trị của A. n 1 2 3 MA 9 18 27 Loại Loại Nhận - Vậy A là Al. - Công thức của oxit là Al2O3 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 5: SGK/T69 - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - Đứng tại chỗ TB. - GV bổ sung kiến thức (nếu cần). + Có 2 cách giải: Tính theo phương trình hoặc dựa vào định luật bảo toàn khối lượng. - Chốt lại kiến thức. - Hoạt động cá nhân làm bài tập. - Đứng tại chỗ trính bày cách làm. - HS khác nhận xét, bổ sung. * HS rút ra kiến thức. - Gọi A là NTK củakim loại hoá trị I, ta có. 2A + Cl2 -> 2ACl 2MA g 2(MA + 35,5) g 9,2 g 23,4 g Ta có PT: 23,4. 2MA = 9,2(2MA + 35,5) -> MA = 23 (g) Vây A là Na 4. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Nêu hướng giải dạng bài tập tìm công thức chất vô cơ? - GV chốt lại kiến thức nội dung bài học. - Nhắc lại nội dung bài học. - Nêu hướng giải dạng bài tập tìm chất vô cơ. - Rút ra nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại nội dung bài học. - Đọc trước bài Luyện tập chương II Bài 9: SGK/T72. - Hướng dẫn: + Chưa biết công thức của muối sắt clorua, gọi công thức muối clorua là FeCln (n nguyên dương). + PTHH FeCln + nAgNO3 -> FeCln + yAgCl - Dựa vào PT tính toán để tìm ra n. - Đáp án n = 3.
File đính kèm:
- TC 9.31.doc