Bài giảng Tiết 27: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn (tiết 1)
1.1- Kiến thức:
- HS biết: + Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác động hoá học trong môi trường tự nhiên.
+ Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn
+ Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
+ Biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn.
1- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường. - Sơn, mạ, bôi dầu mỡlên trên bề mặt kim loại. - Để đồ vật nơi khô ráo, giữ sạch sẽ 2- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. * Kết luận: SGK/66 4.4- Củng cố: - Cho HS đọc mục “Em có biết”/66,67. - Trả lời câu hỏi 3,4/67. - Thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh dụng cụ và lớp học. 4.5- Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho giờ sau: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK/67. - Làm bài tập trong VBT. - Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương II - Đọc trước nội dung bài: “ Luyện tập chương II: Kim loại”. 5- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: //2010 Ngày giảng: / /2010 Tiết: 28 Luyện tập chương II: Kim loại 1- Mục tiêu: 1.1- Kiến thức: - Củng cố và hệ thống lại các kiến thức về: + Tính chất hoá học của kim loại nói chung và một số kim loại nói riêng: Nhôm và Sắt . + Dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. + Thành phần, tính chất và quá trình sản xuất gang, thép. + Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn 1.2- Kĩ năng: - Biết hệ thống hoá và rút ra các kiến thức cơ bản của chương. - Biết so sánh để rút ra các tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt. - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết các PTHH, xét các phản ứng có xảy ra hay không? Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực tế - Vận dụng để giải các bài tập hoá học liên quan 1.3- Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, chính xác. 2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: + Giáo án + Bảng nhóm. - HS: + Ôn tập lại các kiến thức chương II. + Nghiên cứu trước nội dung bài. 3- Phương pháp: Nêu vấn đề; Vấn đáp ; Hoạt động nhóm. 4- Tiến trình giờ dạy: 4.1- ổn định lớp: 4.2- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong nội dung bài 4.3- Giảng bài mới: Vào bài: Các bài trước chúng ta đã đi tìm hiểu về tính chất vật lí, hoá học của kim loại nói chung và nhôm, sắt nói riêng. Cũng như tìm hiểu về dãy hoạt động hoá học của kim loại Hôm nay chúng ta cùng đi hệ thống lại các kiến thức đó. Hoạt động của GV - HS Ghi bảng - GV: Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã học ? Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại theo chiều giảm dần mức độ hoạt động. - HS: Lên bảng viết dãy hoạt động hóa học của kim loại. ? Nhắc lại các tính chất hoá học chung của kim loại. Nêu rõ điều kiện của từng tính chất. - HS: Nhắc lại các tính chất hoá học. Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học nêu được điều kiện của từng tính chất. - GV: Chia lớp thành 8 nhóm, cho các nhóm thảo luận và làm bài tập 1/69. Hai nhóm thực hiện 1 nội dung của bài. - HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất lựa chọn các chất và viết PTHH. Ghi lại PTHH vào bảng nhóm. - GV: Yêu cầu các nhóm dán bảng phụ, đối chiếu kết quả. Nhận xét, sữa chữa cách viết CTHH, PTHH của các nhóm và chốt lại đáp án đúng. - GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học về tính chất hoá học của Al và Fe. Thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung bảng sau: Tính chất Al Fe Giống nhau Khác nhau - HS: Vận dụng kiến thức đã học, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành nội dung bảng. - GV: Gọi đại diện nhóm HS phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức. - GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/68 để khuyết phần thông tin. Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học về gang, thép để điền các thông tin vào bảng. - HS: 2 HS lên điền bảng. - GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức. - GV: Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã học về sự ăn mòn kim loại ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại. ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. ? Biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. - HS: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. - GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập ? Bài tập yêu cầu làm gì. - HS: Xét các cặp chất có phản ứng hay không. ? Để biết các cặp chất có phản ứng hay không ta căn cứ vào đâu. - HS: Tính chất hoá học của các chất. ? Đối với bài tập này ta sử dụng tính chất hoá học của những chất nào. - HS: Tính chất hoá học của Al và Fe ? Theo em, có những cặp chất nào có phản ứng. Giải thích - HS: a và d ? Viết PTHH minh hoạ cho các phản ứng đó - HS: 2 HS lên bảng viết PTHH của 2 cặp chất có phản ứng. - GV: Nhận xét và sửa chữa. - GV: Yêu cầu HS đọc nội dung đầu bài, hướng dẫn HS phân tích đầu bài để tìm ra phương án đúng. ? Để xác định được thứ tự sắp xếp đúng của các chất ta dựa vào đâu. - HS: Dãy hoạt động hoá học của kim loại. ? A và B tác dụng được với dung dịch HCl. Vậy A và B ở vị trí nào trong dãy hoạt động hoá học. - HS: A, B đứng trước H ? C, D không tác dụng với dung dịch HCl. Vậy C và D ở vị trí nào trong dãy hoạt động hoá học. - HS: C, D đứng sau H ? B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A. Vậy khả năng hoạt động hoá học của A so với B như thế nào. - HS: A hoạt động hóa học yếu hơn B => B đứng trước A. ? D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C. Vậy khả năng hoạt động hoá học của D so với C như thế nào. - HS: C hoạt động hóa học yếu hơn D => D đứng trước C. ? Vậy thứ tự sắp xếp nào là đúng. - HS: c- B, A, D, C - GV: Chia lớp thành 6 nhóm: + Nhóm 1,2: a + Nhóm 3,4: b + Nhóm 5,6: c - HS: các nhóm thảo luận vận dụng các kiến đã học về tính chất hoá học của các chất. Lựa chọn các chất và điều kiện thích hợp để thực hiện các dãy biến đổi. Ghi lại các PTHH thực hiện các biến đổi đó vào bảng nhóm. - GV: Cho HS các nhóm dán bảng phụ, đối chiếu kết quả của các nhóm. Nhận xét và sửa chữa CTHH, PTHH cho HS. - GV: Gọi HS đọc nội dung đầu bài, phân tích đầu bài. ? Đầu bài cho biết gì và yêu cầu tính gì. - HS: Biết: mA = 9,2g; mMuối = 23,4g; A hoá trị I. + Xác định A là kim loại nào? ? Để xác định được A là nguyên tố kim loại nào, ta làm như thế nào. - HS: Tính MA - GV: Hướng dẫn HS tính MA dựa vào các điều kiện đầu bài cho. + Viết PTHH của phản ứng giữa kim loại A và Cl2. + Biện luận theo mA để tìm ra MA. - HS: Thực hiện lần lượt các bước giải theo hướng dẫn của GV - GV: theo dõi phần bài làm của HS, sửa các phần chưa chính xác và xác định được A là nguyên tố nào. I- Kiến thức cần nhớ: 1- Tính chất hoá học của kim loại: - Dãy hoạt động hoá học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H), Cu, Ag, Au - Tính chất hoá học của kim loại: + Tác dụng với kim loại: + Tác dụng với nước(kim loại đứng trước Mg ) + Tác dụng với dung dịch axit(kim loại đứng trước H) + Tác dụng với dung dịch muối(kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng). 2- Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau: a- Tính chất giống nhau: - Có những tính chất hoá học của kim loại. - Không phản ứng với HNO3, H2SO4 đặc nguội. b- Tính chất hoá học khác nhau: Al Fe -Có phản ứng với dung dịch kiềm -Không có phản ứng với dung dịch kiềm Phản ứng tạo ra hợp chất trong đó Al có hoá trị III Phản ứng tạo ra hợp chất trong đó Fe có hoá trị II hoặc III 3- Hợp kim của Sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. SGK/68 4- Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. SGK/66 II- Bài tập: 1- Bài 2/68 a- Al và khí Cl2 Al(r) + Cl2(k) AlCl3(r) d- Fe và dung dịch Cu(NO3)2 Fe(r)+ Cu(NO3)2(dd)→Fe(NO3)2(dd)+Cu(r) 2- Bài 3/69: c- B, A, D, C 3- Bài 4/69: a- Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al AlCl3 b-FeFeSO4Fe(OH)2 FeCl2 c- FeCl3Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe3O4 4- Bài 5/69: -PTHH: 2A + Cl2 → 2AlCl Theo PT: 2x MA tạo ra 2(MA + 35,5) Theo đầu bài: 9,2g tạo ra 23,4g => 9,2(MA + 35,5) = 23,4 x MA 9,2MA + 326,6 = 23,4MA 14,2MA = 326,6 MA = 23 Vậy A là nguyên tố Na 4.4- Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. - Nhận xét đánh giá ý thức của HS trong giờ học. 4.5- Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho giờ sau: - Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương kim loại - Xem lại các dạng bài tập đã gặp trong chương - Đọc trước nội dung bài: “ Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt”. 5- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: //2010 Ngày giảng: / /2010 Tiết: 29 Thực hành tính chất hoá học của nhôm và sắt 1- Mục tiêu: 1.1- Kiến thức: - Củng cố và hệ thống lại các kiến thức về: + Tính chất hoá học của kim loại nói chung và một số kim loại nói riêng: Nhôm và Sắt . + Dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. + Thành phần, tính chất và quá trình sản xuất gang, thép. + Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn 1.2- Kĩ năng: - Biết hệ thống hoá và rút ra các kiến thức cơ bản của chương. - Biết so sánh để rút ra các tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt. - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết các PTHH, xét các phản ứng có xảy ra hay không? Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực tế - Vận dụng để giải các bài tập hoá học liên quan 1.3- Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, chính xác. 2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: + Giáo án + Bảng nhóm. - HS: + Ôn tập lại các kiến thức chương II. + Nghiên cứu trước nội dung bài. 3- Phương pháp: Nêu vấn đề; Vấn đáp ; Hoạt động nhóm. 4- Tiến trình giờ dạy: 4.1- ổn định lớp: 4.2- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong nội dung bài 4.3- Giảng bài mới: Vào bài: Các bài trước chúng ta đã đi tìm hiểu về tính chất vật lí, hoá học của kim loại nói chung và nhôm, sắt nói riêng. Cũng như tìm hiểu về dãy hoạt động hoá học của kim loại Hôm nay chúng ta cùng đi hệ thống lại các kiến thức đó. Hoạt động của GV - HS Ghi bảng - GV: Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã học ? Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại theo chiều giảm dần mức độ hoạt động. - HS: Lên bảng viết dãy hoạt động hóa học của kim loại. ? Nhắc lại các tính chất hoá học chung của kim loại. Nêu rõ điều kiện của từng tính chất. - HS: Nhắc lại các tính chất hoá học. Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học nêu được điều kiện của từng tính chất. - GV: Chia lớp thành 8 nhóm, cho các nhóm thảo luận và làm bài tập 1/69. Hai nhóm thực hiện 1 nội dung của bài. - HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất lựa chọn các chất và viết PTHH. Ghi lại PTHH vào bảng nhóm. - GV: Yêu cầu các nhóm dán bảng phụ, đối chiếu kết quả. Nhận
File đính kèm:
- giao an hoa 9(T27 -T28)nam 09 - 10.doc