Bài giảng Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol. Luyện tập

 Học sinh biết:

- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên

2. Kĩ năng.

- Củng số các kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí về công thức hóa học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol. Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 13/ 11/ 2010
Ngày giảng: 15/11/ 2010
Tiết 27. 
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích
và mol. Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
 Học sinh biết:
- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên
2. Kĩ năng.
- Củng số các kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí về công thức hóa học. 
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận , tỷ mỷ khi làm bài toán hóa học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên.
Bảng nhóm, bảng phụ.
Học sinh.
Chuẩn bị trước nội dung ở nhà.
IV. Phương pháp.
- Đàm thoại vấn đáp
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các khái niệm mol, khối lượng mol
- áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol NaOH
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1
Quan sát phần bài tập HS vừa làm
? Muốn tính khối lượng của một chất khí khi biết số mol làm thế nào?
? Nếu có số mol là n, khối lượng mol là M . Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
? Hãy rút ra biểu thức tính số mol?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai hoặc bổ sung.
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn tính M của Fe, Cu,Al
áp dụng công thức n =
GV:Hướng dẫn, áp dụng công thức 
 m = n.M
Bài tập về nhà 4.b,c Sgk/67
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:
 m = n.M
 n = 
* áp dụng:
HS làm bài tập vào vở
1. Tính khối lượng của: 
a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO
2. Tính số mol của :
a. 2 g CuO b. 10 g NaOH
Giải:
1. a. MFeO = 56.2 + 16. 3= 160g
 m FeO = 160. 0,15 = 24 g
b. MMgO = 24 + 16 = 40g
 mMgO = 40 . 0,75 = 30g
2. a. MCuO = 64 + 16 = 80 g
nCuO = = 0,025 mol
b. MNaOH = 23 + 1 + 16 = 40
 nNaOH = = 0,25 mol
II. Bài tập:
1. Bài tập 3.aSgk/67
nFe = = 0,5 mol
nCu = = 1 mol
nAl = = 0,2 mol
2. Bài tập 4.a Sgk/ 67
Khối lượng của 0,5 mol nguyên tử N
mN = 0,5 . 14 = 7g
Khối lượng của 0,1 mol nguyên tử Cl
mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55g
Khối lượng của 3 mol nguyên tử O
mO = 3 . 16 = 48g
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV sử dụng các bài tập SGK
- Nhận xét cho điểm những học sinh tích cực, có cố gắng.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập 4 trang 67 SGK
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 15/ 11/ 2010
Ngày giảng: 17/11/ 2010
Tiết 28. 
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích
và mol. Luyện tập (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
 Học sinh biết:
- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
2. Kĩ năng.
- Củng số các kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí về công thức hóa học.
3. Thái độ. 
- Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận , tỷ mỷ khi làm bài toán hóa học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Các bài tập vận dụng các qui tắc chuyển đổi.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại vấn đáp
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các khái niệm mol, thể tích mol chất khí?
- áp dụng tính thể tích của 0,5 mol SO2; 0,1 mol Cl2
3. Bài mới.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 
HS quan sát phần kiểm tra bài cũ
? Muốn tính thể tích của một lượng chất khí (ĐKTC) ta làm như thế nào?
GV: Đặt n là số mol 
 V là thể tích khí
Công thức tính V là gì?
? Rút ra công thức tính n
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: sửa sai nếu có
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn 
áp dụng công thức n =
 V = n. 22,4 
GV: Hướng dẫn 
áp dụng công thức n =
 V = n . 24 
.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào:
 V = n. 22,4
 n = 
áp dụng :
1. Tính V ở đktc của 1,25 mol SO2 
2. Tính n ở đktc của 5,6 l H2 
Giải:
V = n. 22,4 
 VSO = 1,25 . 22,4 = 28l
n = 
 nH = = 0,25 mol
Bài tập:
Bài tập 3.c Sgk/67
Ta có: nCO = = = 0,01 mol 
nH = = = 0,02 mol
nN = = = 0,02 mol
Số mol hỗn hợp: n = 0,01 + 0,02 + 0,02
 = 0,05 mol
 Vhh = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít 
Bài tập 5 Sgk/ 67
Ta có: nH = = = 3,125 mol
nCO = = = 2,273 mol
 nhh = 3,125 + 2,273 = 5,398 mol
Vhh = 5,398 . 24 = 129,252 lít
4. Kiểm tra đánh giá.
GV y/c HS nhắc lại công thức chuyển đổi thể tích khối lượng và lượng chất.
- Nhận xét cho điểm những học sinh làm đúng và tích cực trong giờ
5. hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 5,6 trang 67 SGK
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

File đính kèm:

  • doctuan 14.doc
Giáo án liên quan