Bài giảng Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiết 1)

A. Mục tiêu:

* Kiến thức : - HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

 - HS biết vận dụng các công thức m = n x M, V = n x 22,4(l) để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.

* Kĩ năng : Tính khối lượng mol, số mol, thể tích và lượng chất

* Thái độ : Tinh thần hợp tác với tập thể, đoàn kết.

B. Chuẩn bị:

* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

* HS: Nội dung của bài học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/12/06 Tiết 27: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
A. Mục tiêu:
* Kiến thức : - HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
 - HS biết vận dụng các công thức m = n x M, V = n x 22,4(l) để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
* Kĩ năng : Tính khối lượng mol, số mol, thể tích và lượng chất
* Thái độ : Tinh thần hợp tác với tập thể, đoàn kết.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình dạy học
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
* Công thức: 
 m = n x M (1)
*Trong đó: m: Khối lượng chất(g)
 n : Số mol 
 M: Khối lượng mol 
(1) suy ra: n = ; M = 
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
* Công thức: 
 V = n x 22,4 (đktc) (2)
* Trong đó: n: Số mol.
 V: Thể tích chất khí(l)
 (2) suy ra: n = 
 * Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (10') KTBC + ĐVĐ cho mới.
- Khối lượng mol của 1 chất là gì?
 Áp dụng tìm khối lượng của: a. 1 mol nguyên tử Cu
 b. 1 mol phân tử H2SO4.
- Thể tích mol của chất khí là gì?
 Áp dụng tính thể tích (đktc) của: a. 1 mol phân tử CO2.
 b. 1 mol phân tử H2.
* ĐVĐ: Trong tính toán hoá học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol và ngược lại. Chúng ta sẽ tìm hiểu sự chuyển đổi này trong tiết học ngày hôm nay: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Hoạt động 2: (15') Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
GV:Yêu cầu HS tìm khối lượng của 0,5 mol phân tử H2SO4.
Hướng dẫn: 1mol phân tử H2SO4 có khối lượng ? g
GV: Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết số mol ta phải làm như thế nào?
GV: Thông báo đặt: + Số mol là n
 + Khối lượng chất là m = ?
GV: Từ công thức: m = n x M Suy ra: n = ? 
 M = ?
* Củng cố: 
1) Tính khối lượng của: a. 0,15mol Fe2O3.
 b. 0,3 mol O2.
 2) Tính số mol của: a. 9g H2O.
 b. 8g CuO.
* Thể tích và số mol của chất khí quan hệ với nhau như thế nào ?
Hoạt động 3: (15') Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
 GV: Yêu cầu HS tính thể tích của 0,5 mol H2 (đktc)
Hướng dẫn: Ở đktc 1mol H2 có thể tích ? lít
GV: Vậy muốn tính thể tích của chất khí ở (đktc) khi biết số mol chúng ta làm như thế nào?
GV: Thông báo đặt + Số mol là n
 + Thể tích : V = ?
GV: Từ công thức V = n x 22,4 Suy ra n = ?
* Củng cố:
1) Tính thể tích ở đktc của: a. 0,3 mol Cl2.
 b. 0,5 mol CO2.
2) Tính số mol của: a. 2,8 lít khí CH4 (đktc).
 b. 3,36 lít khí N2 (đktc).
 * Hoạt động của HS
HS1 : Nêu khái niệm khối lượng mol.
a. MCu = 64g.
b. M = 98g.
HS2: Nêu khái niệm thể tích mol.
a. V= 22,4l.
b. V = 22,4l.
HS: Lắng nghe và ghi đầu bài.
HS: 1mol phân tử H2SO4 có khối lượng 98g.
 0,5mol a= ?g.
 Þ a = 0,5 x 98 = 49(g)
HS: Khối lượng = Khối lượng mol x số mol.
HS: m = M x n.
HS: n = ; M = .
HS1: m= n x M = 0,15 x (112 + 48) =24(g)
HS2: m = n x M = 0,3 x 32 = 9,6(g).
 HS3: a) n= = = 0,5 (mol)
(M= 18g).
 b) n = = = 0,1 (mol) 
(M = 80g).
HS: Ở đktc, 1 mol H2 có thể tích 22,4 lít
 0,5 mol H2 a = ? lít
 Þ a = 0,5 x 22,4 = 11,2 (l)
HS: Thể tích của chất khí = số mol x 22,4
HS: V = n x 22,4(l).
 n = (mol).
HS1: V= n x 22,4 = 0,3 x 22,4 = 6,72(l).
HS2: V= n x 22,4 = 0,5 x 22,4 = 11,2(l).
HS3: n= = = 0,125(mol).
HS4: n = = = 0,15(mol).
D. Hướng dẫn tự học: (5')
* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk.
 - Nắm vững các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và số mol.
* Bài sắp học: Luyện tập
 - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6/67 sgk.
E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 27.doc