Bài giảng Tiết 27 - Bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu
Kiến thức
- Học sinh lựa chọn cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.
- Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- Nắm được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- Giải thích ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày dạy: 21/11/2011 Tiết 27 Bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu ? I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh lựa chọn cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. - Nắm được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. - Giải thích ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục lòng say mê môn học, ham hiểu biết. II. chuẩn bị - GV: Tranh vẽ phóng to hình 24.3 SGK. - HS: Xem lại bài: “Cấu tạo trong của phiến lá”. III. hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hô hấp là gì? ý nghĩa của hô hấp đối với cây? 3. Bài học Hoạt động 1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu độc lập SGK trả lời 2 câu hỏi. + Một số HS đã dự đoán điều gì? + Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm gì? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để lựa chọn thí nghiệm. - GV tìm hiểu số nhóm chọn thí nghiệm 1 hoặc thí nghiệm 2 (ghi vào góc bảng). - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày tên thí nghiệm và giải thích lí do chọn của nhóm mình. - GV lưu ý tạo điều kiện cho các nhóm trình bày ý kiến nếu có nhiều ý kiến chưa thống nhất thì cho tranh luận nhưng theo gợi ý của GV. VD: cho HS nhắc lại dự đoán ban đầu sau đó xem lại thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú đã chứng minh được điều nào của dự đoán, còn nội dung nào chưa chứng minh được? Thí nghiệm của nhóm Tuấn, Hải chứng minh được nội dung nào? giải thích? - Sau khi đã thảo luận xong GV hỏi: Sự lựa chọn nào là đúng? - GV chốt lại đáp án đúng như trong sách giáo viên cho HS rút ra kết luận. - GV cho HS nghiên cứu SGK hình 24.3 SGK trang 81. - HS đọc mục thông tin Ê SGK trả lời câu hỏi của giáo viên. - HS trong nhóm tự nghiên cứu 2 thí nghiệm quan sát hình 24.3 trả lời câu hỏi mục s SGK trang 81, sau đó thảo luận nhóm để thống nhất câu tra lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS phải biết trong lớp nhóm nào lựa chọn thí nghiệm của Dũng, Tú và nhóm nào chọn thí nghiệm của Tuấn, Hải. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm giải thích sự lựa chọn của nhóm mình theo gợi ý của giáo viên. Kết luận: - Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. - HS quan sát hình 24.3 SGK trang 81 chú ý chiều mũi tên màu đỏ để biết con đương mà nước thoát ra ngoài qua lá. Hoạt động 2: ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá - GV cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi: + Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây? - GV tổng kết lại ý kiến của HS, cho HS rút ra kết luận. - HS hoạt động độc lập đọc thông tin Ê SGK để trả lời câu hỏi của GV. - Yêu cầu nêu được: + Tạo sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. + Làm dịu mát cho lá. - HS trình bày ý kiến và HS khác bổ sung. Kết luận: - Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá khỏi bị khô. Hoạt động 3: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá? - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời 2 câu hỏi SGK trang 82. - GV gợi ý HS sử dụng kết luận ở hoạt động 2 và những câu hỏi nhỏ sau để trả lời: + Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? + Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì? - GV cho HS nhận xét bổ sung ý kiến cho nhau, rút ra kết luận. + Qua bài học em hiểu được những gì? - HS đọc thông tin mục Ê SGK và trả lời 2 câu hỏi mục s SGK trang 82. - Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước của lá. 4. Củng cố – Dặn dò. a,Củng cố - HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 82. - GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi 3 như SGV. b, Dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Chuẩn bị đoạn xương rồng có gai, củ dong, củ hành, cành mây, tranh ảnh lá biến dạng khác. - Kẻ sẵn bảng SGK trang 85 vào vở. Ngày soạn:19/11/2011 Ngày dạy: 26/11/2011 Tiết 28 Bài 25: Biến dạng của lá I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm hình thái và chức năng của một số lá biến dạng, từ đó hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị - GV: Mẫu cây mây, cây đậu Hà Lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng. Tranh cây nắp ấm, cây bèo đất. Chuẩn bị trò chơi như SGV. - HS: Sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân công Kẻ bảng SGK trang 85 vào vở. III. hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu chức năng của lá? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số loại lá biến dạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK trang 83. - GV quan sát các nhóm, có thể giúp đỡ động viên nhóm yếu, nhóm học khá thì yêu cầu có kết quả nhanh và đúng. - GV cho các nhóm trao đổi kết quả. - GV chữa bằng cách cho chơi trò chơi “Thi điền bảng liệt kê” + GV treo bảng liệt kê lên bảng, gọi 7 nhóm tham gia, bốc thăm xác định tên mẫu vật nhóm cần điền. + Yêu cầu mỗi nhóm thặt các mảnh bìa có ghi sẵn đặc điểm, hình thái, chức năng.... gài vào ô cho phù hợp. + GV thông báo luật chơi: thành viên của nhóm chọn và gài vào phần của nhóm mình. - GV nhận xét kết quả và cho điểm nhóm làm tốt. - GV thông báo đáp án đúng để HS điều chỉnh. - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” để biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa (lá của cây hạt bí). - HS hoạt động nhóm cùng quan sát mẫu kết hợp với các hình 25.1....25.7 SGK trang 84 - HS tự đọc mục Ê và trả lời các câu hỏi mục s SGK trang 83. - Trong nhóm thống nhất ý kiến, cá nhân hoàn thành bảng SGK trang 85 vào vở. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Sau khi HS bốc thăm tên mẫu cứ 3 người lên chọn mảnh bìa để gắn vào vị trí. Chú ý: Trước khi lên bảng HS nên quan sát lại mẫu hoặc tranh để gắn bìa cho phù hợp. - Các nhóm theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của nó. Kết luận: STT Tên vật mẫu Đặc điểm hình thái của lá biến dạng Chức năng của lá biến dạng Tên lá biến dạng 1 Xương rồng - Dạng gai nhọn - Làm giảm sự thoát hơi nước - Lá biến thành gai 2 Đậu Hà Lan - Lá nhọn có dạng tua cuốn - Giúp cây leo cao - Tua cuốn 3 Lá cây mây - Lá ngọn có dạng tay móc - Giúp cây leo cao - Tay móc 4 Củ giềng - Lá phủ trên thân rễ, vảy mỏng, nâu nhạt - Che chở và bảo vệ cho chồi của thân rễ - Lá vảy 5 Củ hành - Bẹ lá phình to thành vảy, màu trắng - Chứa chất dự trữ - Lá dự trữ 6 Cây bèo đất - Trên lá có rất nhiều lông, tuyến tiết chất dính, thu hút và hiêu hóa mồi. - Bắt và tiêu hoá mồi - Lá bắt mồi 7 Cây nắp ấm - Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy. Có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hóa mồi. - Bắt và tiêu hoá sâu bọ khi chúng chui vào bình. - Lá bắt mồi. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá - GV yêu cầu HS xem lại bảng ở hoạt động 1, nêu ý nghĩa biến dạng của lá? - GV gợi ý: + Nhận xét gì về đặc điểm hình thái của các lá biến dạng so với lá thường? + Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây? - HS xem lại đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của GV để thấy được ý nghĩa biến dạng của lá. - Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Lá của một số loại cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau. 4. Củng cố – Dặn dò. a,Củng cố - HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Tìm hiểu ở địa phương hay qua các tài liệu về lá biến dạng. b, Dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm các mẫu: đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, nghệ có mầm, lá cây thuốc bỏng.
File đính kèm:
- SINH 6.14.doc