Bài giảng Tiết 26: Tìm công thức hoá học của đơn chất và hợp chất vô cơ (tiết 1)

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết dựa vào tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ để tìm ra công thức chất cần tìm.

- Biết viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất và tính toán theo PTHH.

2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học, tính theo phương trình.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 26: Tìm công thức hoá học của đơn chất và hợp chất vô cơ (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/03/2012
Ngày dạy: 03/04/2012
Tiết 26. Tìm công thức hoá học của đơn chất và hợp chất vô cơ(tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- HS biết dựa vào tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ để tìm ra công thức chất cần tìm.
- Biết viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất và tính toán theo PTHH.
2. Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học, tính theo phương trình.
3. Giáo dục
	- Giáo dục ý thức bảo vệ và sử dụng kim loại tiếc kiệm, chống lãng phí.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, PHT.
2. Học sinh:
- HS ôn tập lại dạng bài tập tìm công thức chất vô cơ.
III. tiến trình bài giảng
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ ( lồng vào bài)
3. Bài mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số dạng bài tập mẫu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Bài 1: Để hoà tan hoàn toàn 8 g một oxit kim loại hoá trị cần dùng 300 ml dung dịch HCl 1M. Hãy tìm công thức phân tử của oxit.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu hướng giải bài tập.
- Gợi ý: có thể có nhiều cách giải khác nhau nhưng hãy chon cách giải đơn giản và dễ hiểu nhất.
- Hãy dựa vào PTHH để tính toán.
- Nghiên cứu bài tập.
- Đề xuất cách giải.
- HS khác bổ sung.
* HS rút ra kiến thức dưới hướng dẫn của giáo viên.
Giải
- GV lưu ý cho HS mấu chốt của vẫn đề là phải tìm được MA.
- Dựa vào PTHH để tính toán.
- Chú ý cách lập luận cho HS có thể thay bằng cách tìm khối lượng mol của oxit.
- Chốt lại kiến thức.
Bài 2: Cho 5,1 g oxit của kim loại hoá trị III tác dụng hết với 0,3 mol axit HCl. Tìm công thức hoá học của oxit.
- GV yêu cầu HS hãy làm bằng cách tìm khối lượng mol của oxit.
- Gợi ý: Tính số mol oxit theo số mol HCl
- Chốt lại kiến thức.
- Ta có: nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol
PTHH
- Gọi công thức của oxit là A2O3 ( A là kí hiệu hoá học của kim loại cần tìm)
 A2O3 + 6HCl->2ACl3+ 3H2O(1)
Theo (1) 2MA + 48 (g) 6 mol
Theo bài 8 (g) 0,3 mol
Suy ra 0,3(2MA + 48) = 8. 6
-> MA = 56 (g)
Vậy A là Fe.
- Công thức của oxit là Fe2O3
Bài 2:
- Thảo luận nhanh theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS rút ra kiến thức:
- Gọi công thức của oxit là A2O3 ( A là kí hiệu hoá học của kim loại cần tìm)
 A2O3 + 6HCl->2ACl3+ 3H2O(1)
Theo (1) noxit = 1/6. nHCl = 0,3: 6 = 0,05 mol
Suy ra Moxit = 5,1: 0,05 = 102 g
Vậy (2MA + 3.16) = 102
-> MA = 27 (g)
Vậy A là Al.
- Công thức của oxit là Al2O3
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 3: Cho 0,53 g muối cacbonat của kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl cho 112 ml khí CO2 (ĐKTC). Hãy tìm công thức phân tử của muối.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- Đứng tại chỗ TB.
- GV bổ sung kiến thức (nếu cần).
- Chốt lại kiến thức.
- Hoạt động cá nhân làm bài tập.
- Đứng tại chỗ trính bày cách làm.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* HS rút ra kiến thức.
- Gọi A là NTK củakim loại hoá trị I, ta có công thức của muối cacbonat là A2CO3.
- nCO2 = 112: 22400 = 0,005 mol
 A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2 + H2O
 (2MA+ 60) g 1 mol
 0,53 g 0,005 mol
Ta có PT: 0,53 = 0,005(2MA + 60)
-> MA = 23 (g)
Vây A là Na
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nêu hướng giải dạng bài tập tìm công thức chất vô cơ?
- GV chốt lại kiến thức nội dung bài học.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu hướng giải dạng bài tập tìm chất vô cơ.
- Rút ra nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Ôn lại nội dung bài học.
 - Đọc trước bài Luyện tập chương II
 - Bài tập về nhà.
 * Cho 7,2 g oxit sắt tác dụng với dd HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 g một muối khan. Hãy xác định công thức của sắt?
 - Hướng dẫn:
 + Chưa biết oxit sắt có công thức cụ thể nên chỉ có thể gọi là FexOy (x, y nguyên dương).
 + PTHH 
FexOy + 2yHCl -> FeCl2y/x + yH2O
 - Dựa vào PT tính toán để tìm x, y = ?

File đính kèm:

  • docTC 9.31.doc
Giáo án liên quan