Bài giảng Tiết 26: Luyện tập chương 2: Kim loại (tiếp theo)
I.Mụctiêu:
1. Kiến thức ;
- HS được ôn tập, hệ thống lại các k/thức cơ bản. So sánh được t/c của nhôm với sắt và so sánh với t/c chung của KL.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH của KL để xét và viết các PTHH. Vận dụng để làm các b/tập định tính và định lượng.
3. Thái độ :
- Yêu thích bộ môn
Ngày soạn: Tiết : 26 Ngày giảng:................................... LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I.Mụctiêu: 1. Kiến thức ; - HS được ôn tập, hệ thống lại các k/thức cơ bản. So sánh được t/c của nhôm với sắt và so sánh với t/c chung của KL. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH của KL để xét và viết các PTHH. Vận dụng để làm các b/tập định tính và định lượng. 3. Thái độ : - Yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV : - Những tấm bìa về t/c, t/phần, ứng dụng của gang và thép để ghép vào bảng trống 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập các k/thức có trong chương III. Phương pháp: - Tái hiện kiến thức, thảo luận nhóm IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp:. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HS nhắc lại các t/c hh của KL; viết PTHH minh họa cho các t/c. HS viết dãy h/động hh của một số KL Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của KL HS thảo luận nhóm để: So sánh được t/c hh của nhôm và sắt. Viết được các PTPƯ minh họa GV thống nhất ý kiến của các nhóm HS GV gắn lên bảng s/sánh về t/phần, t/c và s/x gang và thép T68 dạng trống HS chọn những tấm bìa dán vào bảng cho phù hợp HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là sự ăn mòn KL? - Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL? - Tại sao phải bảo vệ KL ko bị ăn mòn? - Những biện pháp bảo vệ KL ko bị ăn mòn? Hãy lấy VD minh họa. HS làm bài luyện tập 1, một em lên bảng làm các em khác n/x 1) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 2) FeCl2 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCl 3) Fe(OH)2 + H2SO4 -> Fe SO4 + 2H2O 4) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 5) FeCl3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCl 6) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O 7) Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O 8) 3Fe + 2O2 to Fe3O4 HS làm bài tập vào vở a) Những KL t/d được với d/d HCl là: Fe, Al. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 b) Những KL t/d được với d/d NaOH là Al 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2 c) Những KL t/d được với d/d CuSO4 là: Fe, Al. Fe + Cu SO4 -> Fe SO4 + Cu 2Al + 3Cu SO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu d) Những KL t/d được với d/d AgNO3 là: Fe, Al, Cu. Al + 3AgNO3 -> Al(NO3)3 + 3Ag Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)3 + 2Ag Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag HS làm bài luyện tập 3 Hòa tan 0,54 gam một K/loại R ( Có h/trị III trong hợp chất) bằng 50mld/d HCl 2M. Sau p/ư thu được 0,672 lít khí( ở ĐKTC) a) Xác định K/loại R b) Tính nồng độ mol của d/d thu được sau p/ư. GV gọi HS làm từng bước Tổ chức cho HS n/x bài I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của kim loại Kim loại t/d với PK: Cl2, O2, S. KL t/d với nước. KL t/d với d/d a xit KL t/d với muối * Dãy HĐHH của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au ý nghĩa của dãy HĐHH của KL: SGK-54 2. Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt có gì giống và khác nhau? a) T/c hh giống nhau: -Nhôm, sắt có những t/c hh của KL. - Nhôm, sắt đều ko t/d với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội . b) T/c hh khác nhau: Nhôm có p/ư với kiềm, còn sắt thì ko t/d với kiềm. Trong các hợp chất, nhôm chỉ có hóa trị III, còn sắt có cả 2 hóa trị II và III 3. Hợp kim của sắtThành phần, t/c và s/x gang, thép SGK-68 4. Sự ăn mòn KL và bảo vệ Kl khỏi bị ăn mòn SGK-65,66 II. Bài tập: 1. Bài tập 1: Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa sau đây Fe -> FeCl2 -> Fe(OH)2 -> Fe3O4 FeCl3->Fe(OH)3 ->Fe2O3->Fe->Fe3O4 Bài tập 2: Có các KL Fe, Al, Cu, Ag. Hãy cho biết trong các KL trên, KL nào t/d được với: a) Dung dịch HCl b) Dung dịch NaOH c) Dung dịch Cu SO4 d) Dung dịch AgNO3 Viết các PTPƯ xảy ra. Bài luyện tập 3: a) 2R + 6HCl -> 2RCl3 + 3H2 nH2 = 0,672: 22,4 = 0,03 mol Theo PTPƯ nR =(nH2 . 2 ) : 3 = (0,03 . 2) : 3 = 0,02mol MR = m : n = 0,54 : 0,02 = 27 Vậy R là Al b) nHCl(Đầu bài) = 2 . 0,05 = 0,1 mol nHCl(p/ư) = 2nH2 = 2 . 0,03 = 0,06 mol nHCl dư =0,1 – 0,06 = 0,04 mol nAlCl3 = nAl = 0,02 mol CM HCl dư = n : V = 0,04 : 0,05 = 0,8 M CM AlCl3 = 0,02 : 0,05 = 0,4 M 3. Dặn dò, ra bài tập về nhà: Chuẩn bị cho buổi thực hành Ra bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6,7 SGK- 69 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 26.doc