Bài giảng Tiết 25: Sắt (tiết 3)

Mục tiêu:

1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:

- Tính chất vật lý, hóa học của kim loại sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

2.Kỹ năng:

- Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiêmt tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt.

- Viết PTHH minh họa tinhd chất hóa học của sắt.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 25: Sắt (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: Ngày tháng năm 2009
Sắt
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Tính chất vật lý, hóa học của kim loại sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2.Kỹ năng:
- Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiêmt tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt.
- Viết PTHH minh họa tinhd chất hóa học của sắt. 
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : bình thủy tinh miệng rộng, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Dây sắt hình lò so, bình thu sẵn khí Clo thu sẵn.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp; 1 phút
B.Kiểm tra bài cũ: 9’
1. Hãy nêu tính chất hóa học của nhôm, viết PTHH minh họa.
2. Làm bài tập số 2
 a) Không có h/t gì
 b) Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh của d/d CuCl2 nhạt dần
 2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
 r (trắng) d/d (x.lam) d/d r(đỏ)
 c. Có chất rắn màu trắng xanh bám vào dây nhôm, dây nhôm tan dần)
 Al + 3AgNO3 -> Al(NO3)3 + 3Ag
 d. sủi bọt khí, nhôm tan dần
 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
 r d/d d/d k 
 C. Bài mới:
Hoạt động 1:I) Tính chất vật lý:3’
 GV yêu cầu HS quan sát mẩu nhôm
? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý của sắt?
GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý của sắt
HS quan sát mẩu nhôm, liên hệ thực tế và nêu tính chất :
- Kim loại sắt màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, dẻo , có tính nhiễm từ.
- Nhẹ ( d = 7,86 g/cm3)
- nhiệt độ nóng chảy: 15390C
Hoạt động 2:II) Tính chất hóa học:17’
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn đốt cháy sắt trong oxi. Sản phẩm là Fe3O4
? Hãy viết PTHH
GV: làm thí nghiệm: Cho dây sắt vào bình đựng clo
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét?
? Kết luận?
GV: Làm lại thí nghiệm sắt tác dụng với dd HCl
? Nêu nhận xét và viết PTHH?
Chú ý: Sắt không tác dụng với H2SO4đặc nguội, HNO3 đặc nguội
GV: Làm thí nghiệm sắt tác dụng với CuSO4
? Quan sát hiện tượng, viết PTHH?
? Kết luận chung về tính chất hóa học của sắt.Hóa trị của sắt có điểm gì cần chú ý? 
1Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:
-HS: Quan sát và nhận xét:
Sắt cháy sáng tạo ra chất rắn màu nâu.
 3Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4(r)
 (màu nâu đen)
Tác dụng với clo:
-HS: Quan sát và nhận xét:
 2Fe(r) + 3Cl2 (k) 2FeCl3 (r)
- Sắt tác dụng được với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Sắt tác dụng với dd axit:
-HS: Quan sát và nhận xét:
 Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) +H2 (k)
Sắt tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng H2
3. Phản ứng với dd muối:
-HS: Quan sát và nhận xét:
Fe(r) + CuSO4 (dd) FeSO4(dd) +3Cu (r) 
Sắt có đầy đủ tính chất hóa học của một kim loại. Sắt có hóa trị II và III
D. Luyện tập - củng cố:14/
1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
2. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa
 Fe FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
 4 
 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe 
E.Bài tập về nhà:1’
1, 2, 3, 4, 5/60 sgk
+Đọc bài: Hợp kim Sắt
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 26: Ngày tháng năm 2009
Hợp kim sắt: gang, thép
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Gang là gì, thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép
- Nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất gang, thép.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng các kiến thức về gang và thép vào thực tế đời sống
- Viết dược các PTHH chính xảy ra trong quá trình luyện gang, thép.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Mẫu vật: Gang, thép.
- Tranh vẽ: Sơ đồ lò luyện gang.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp; 1 phút
B.Kiểm tra bài cũ: 14’
1. Hãy nêu tính chất hóa học của sắt, viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 4
. Chữa bài tập 4 SGK-40
 ( Sắt t/d với : 
 a) D/dịch muối Cu(NO3)2
 Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu
 c) Khí clo:
 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3
 Sắt ko t/d với:
 a) H2SO4 đặc nguội
 b) D/dịch Zn SO4. )
 Gọi các HS khác n/x, GV chấm điểm
C. Bài mới:
Hoạt động 1:I) Hợp kim của sắt: 10’
GV: Giới thiệu hợp kim là gì?
GV: Cho học sinh quan sát mẫu vật
? Dựa vào hiểu biết thực tế và kiến thức đã học em hãy cho biết 
? Gang là gì?
? Thép là gì?
? Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của gang và thép?
? gang và thép có những ứng dụng gì?
Gang là gì?
Thép là gì?
Học sinh quan sát mẫu vật và trả lời câu hỏi
- Gang là hợp kim của sắt với một số nguyên tố trong đó C chiếm 2 đến 5%
- Thép là hợp kim của sắt với một số nguyên tố trong đó C chiếm < 2%.
HS: Gang dùng để luyện thép, gang xám dùng để chế tạo máy móc, thiết bị.
- Thép dùng để chế tạo nhiều chi tiết máy móc, vật dụng, dụng cụ lao động. đặc biệt được dùng trong xây dựng, chế tạo phương tiện giao thông vận tải.
 Hoạt động 2: II)Sản xuất gang , thép:13’
GV:Phát phiếu học tập cho các nhóm
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Nguyên liệu sản xuất gang, thép
Nguyên tắc sản suất gang thép.
Các giai đoạn trong quá trình sản xuất gang thép
Các PTHH cơ bản trong quá trình sản xuát gang thép?
HS các nhóm hoạt động trong 10’ 
Đại diện các nhóm báo cáo
Các nhóm khác bổ sung 
GV: Chuẩn kiến thức
1.Sản xuất gang như thế nào?:
HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi.
- Nguyên liệu: Quặng sắt, than cốc, không khí giàu oxi
- Nguyên tắc: Dùng CO khử sắt ở nhiệt độ cao
- PTHH chính:
 C(k) + O2 (k) CO2 (k)
 CO2(k) + C (r) 2CO(k)
 CO(k) + Fe2O3 (r) 2Fe(r) + CO2 (k)
2. Sản xuất thép như thế nào?
HS hoạt động nhóm
- Nguyên liệu: Gang và sắt phế liệu
- Nguyên tắc: Oxi hóa phi kim và kim loại để loại ra một số nguyên tố C, Si,Mn
- PTHH chính:
 Fe(r) + O2 (k) 2FeO (r)
 2 FeO(r) + Si (r) 2Fe(r) + SiO2(r)
 2FeO(r) + Mn (r) 2Fe(r) + MnO2 (r)
D. Luyện tập - củng cố:5’
1. Tính khối lượng gang chứa 95% sắt sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit (có chứa 85% Fe2O3) biết rằng hiệu suất của quá trình là 80%
 -Viết PTPƯ 
Tính khối lượng Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng hematit
Tính khối lượng sắt thu được theo PTHH( theo lí thuyết).
Tính khối lượng sắt thu được thực tế.
Tính khối lượng gang thu được thực tế
 Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2 
Khối lượng của Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng hematite là:
 1,2 . 85 : 100 = 1,02 (tấn)
Theo PT khối lượng sắt thu được theo lí thuyết là:
 1,02 . 112 : 160 = 0,714 (tấn)
Vì hiệu suất là 80% nên khối lượng sắt thu được thực tế là: 
 O,714 . 80 : 100 = 0,5712 (tấn)
Khối lượng gang thu được là:
 0,5712 .100 : 95 = 0,6(tấn)
E.Bài tập về nhà: 2’
5,6 sgk/63
V. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 25 26.doc
Giáo án liên quan