Bài giảng Tiết 25: Sắt (tiết 2)
1. Kiến thức : HS biết được
- Tính chất hóa học sắt: chúng có tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
2. Kỹ năng : HS biết
- Dự đoán tính chất hóa học của Fe từ tính chất chung của KL và vị trí của Fe trong dãy hoạt động hoá học của KL. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng của sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
Ngày giảng: I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS biết được - Tính chất hóa học sắt: chúng có tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị. 2. Kỹ năng : HS biết - Dự đoán tính chất hóa học của Fe từ tính chất chung của KL và vị trí của Fe trong dãy hoạt động hoá học của KL. Viết các phương trình hoá học minh hoạ. - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng của sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. II. CHUẨN BỊ: 1. Hoá chất : Fe, dây Fe, lọ khí O2, HCl, CuSO4 2. Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, diêm quẹt, cốc, ống nhỏ giọt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Dự kiến tên HS: . .. Câu hỏi và dự kiến trả lời: HS 1: Nêu Tính chất hoá học của kim loại Al. Viết Phương trình phản ứng.. HS 2: Làm bài tập 2 trang 56SGK. a) Không có hiện tượng gì b) Hiện tượng: Có kim loại màu đỏ bám ngoài mảnh nhôm; màu xanh của dung dịch nhạt dần; nhôm tan dần. Phương trình hoá học: 2Al + 3CuCl2 ® 2AlCl3 + 3Cu 3. Bài mới : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Yêu cầu HS kể tên đồ vật, dụng cụ bằng sắt và hợp kim sắt. Từ đó dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của sắt 1. Tính chất vật lí. Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn địên, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC, khối lượng riêng d=7,86g/cm3 GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế ® nêu tính chất vật lí của sắt ? Vì sao em biết điều đó. GV: thông báo thêm một số thông tin sắt có tính nhiễm từ, khối lượng riêng, nhiệt nóng chảy, . HS: Đại diện nhóm nêu tính chất vật lí như SGK, nhóm khác bổ sung. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của sắt 2. Tính chất hoá học. a. Phản ứng với phi kim. Phản ứng với oxi. Sắt cháy trong oxi tạo ra sắt từ oxit (hỗn hợp của oxít Fe (II) oxít và Fe (III) oxít) 3Fe +2O2 Fe3O4 Phản ứng với các phi kim khác Fe + S FeS 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 b. Phản ứng với dung dịch axit. Fe + axit ® muối + H2 Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 c. Phản ứng với dung dịch muối. Sắt phản ứng được với nhiều dung dịch muối của các kim loại yếu hơn Fe +CuSO4 ® FeSO4 +Cu GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của kim loại. (dành cho HS trung bình yếu) GV đặt vấn đề sắt là kim loại, vậy sắt có tính chất hoá học của một kim loại hay không? Các em hãy dự đoán tính chất hoá học của sắt? GV: Ở lớp 8 ta đã biết sắt tác dụng được với phi kim nào? Mô tả hiện tượng, viết PTHH. GV: Ngoài ra, sắt còn phản ứng với clo. GV thí nghiệm: Đốt sắt trong clo, yêu cầu HS quan sát, nhận xét, viết PTHH. GV lưu ý HS: Fe tác dụng với clo tạo ra muối FeCl3. GV thông báo: Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với các phi kim khác như: S, Br tạo thành muối FeS, FeBr3. GV: Gọi HS lên bảng viết PTPƯ. GV: Gọi HS nêu kết luận. GV : Kim loại phản ứng với axít tạo ra sản phẩm gì? GV : Vậy Fe phản ứng với axít tạo ra sản phẩm là gì? GV : Yêu cầu HS viết PTHH. GV thông báo: Sắt còn phản ứng với dung dịch H2SO4 và nhiều axit khác. GV: Sắt phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nóng không giải phóng H2; Sắt không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. GV: Yêu cầu HS kết luận. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 ® nêu hiện tượng, nhận xét và viết PTHH. GV: Yêu cầu HS viết PTHH Fe + AgNO3 và nhận xét. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất hoá học của sắt. GV: Chốt kiến thức: HS: Nhắc lại tính chất hoá học của kim loại. HS: Nêu các dự đoán về tính chất hoá học của sắt . HS: Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ. HS: Đại diện nhóm viết PTHH. HS Nhận xét : Sắt cháy tạo thành khói màu nâu đỏ. HS: lên bảng viết PTHH xảy ra. PTHH : 2Fe +3Cl2 2FeCl3 HS: Viết PTPƯ xảy ra: Fe + S FeS 2Fe + 3Br2 2FeBr3 HS: Nêu kết luận. HS: KL + axit ® muối + H2 HS: Fe + axit ® muối + H2 HS: Viết PTHH Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 HS: Kết luận: Fe + axit ® muối + H2 HS: Thực hiện thí nghiệm Fe tác dụng với dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ. Hiện tượng: có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần. PTHH Fe +CuSO4 ® FeSO4 +Cu HS: Viết PTHH: Fe + 2AgNO3 ® Fe(NO3)2 + 2Ag HS: Nhận xét: Sắt tác dụng được với các dung dịch muối của các kim loại yếu hơn tạo thành muối mới và kim loại mới. HS: Sắt có tính chất hoá học của kim loại. 4. Củng cố: GV: Yêu cầu HS làm bài tập : Bài tập 1: Viết phương trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá sau: Fe ® FeCl3 ® Fe(OH)3 ® Fe2O3 ® Fe Bài tập 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào 20 ml dung dịch CuSO4 1M. Phản ứng kết thúc, lọc được dung dịch A và 4,08 gam chất rắn B. a) Tính m ? b) Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch A. HS: Nêu cách làm bài tập như sau: Bài tập 1: 2Fe +3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH ® Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Bài tập 2: PTHH: Fe +CuSO4 ® FeSO4 +Cu Mol CuSO4 = 0,02 mol Vì Fe dư nên CuSO4 đã phản ứng hết. Theo phương trình: mol Fe = mol FeSO4 = mol Cu = mol CuSO4 = 0,02 => mFe = 1,12 gam mCu = 1,28 gam => m Fe dư = 4,08 -1,28 = 2,8 gam => m = 2,8 + 1,12 = 3,92 gam. b) CMFeSO4 = 1M 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 1 -5 tr 60 SGK. - Xem trước bài hợp kim sắt: gang, thép. - Hướng dẫn HS làm bài tập 5 trang 60 SGK: Số mol CuSO4 = 0,01 mol Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu 0,01 0,01 0,01 Chất rắn A gồm Fe dư và Cu Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 a) Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu. => m Cu = 0,01 x 64 = 0,64 gam b) Dung dịch B chỉ chứa FeSO4 FeSO4 + 2NaOH ® Fe(OH)2 + Na2SO4 0,01 0,02 => V = 0,02 lít
File đính kèm:
- Tiet_ 25.doc