Bài giảng Tiết 25: Sắt (tiếp)

Mục Tiêu

- Học sinh nắm đựơc các tính chất vật lý của Sắt

- Nắm được Sắt là kim loại hoạt động, có đủ t/c của 1 kim loại điển hình, đồng thời mang các tính chất riêng.

- Biết sự đoán t/c của kim loại sắt dựa trên t/c của kim loại nói chung.

- Biết sử dụng các thí nghiệm để ktra các t/c hoá học vừa dự đoán.

II, Chuẩn bị

- Hoá chất: Fe, dd HCl, dd CuSO4.

- Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm

 

doc10 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 25: Sắt (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sx gang, thép.
II, Chuẩn bị
Tranh vẽ sơ đồ lò cao, lò luyện thép
III, Tiến trình bài giảng
Phương pháp
ĐL
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Học sinh 1: Làm bài tập 5/ sgk
Học sinh 2: Nêu các tchh của sắt và viết phương trình hoá học minh hoạ.
B+NaOH
FeCl2 + 2NaOH đ Fe(OH)2 + 2NaCl
0,01 đ 0,02 mol
VNaOH= 0,02/1 = 0,02lit
Hoạt động 2: Hợp kim của sắt (10’)
Gv cùng học sinh phân tích và đưa ra k/n về hợp kim, gv y/c học sinh nhắc lại
Gv: Sắt có nhiều hợp kim, song quan trọng nhất là gang và thép
Gv cho học sinh quan sát mẫu vật và nghe khái niệm, học sinh nhắc lại:
Cho học sinh thử t/c của gang 
Gang có mấy loại? Thường được ứng dụng để làm gì?
Gv cho học sinh quan sát mẫu vật và nghe khái niệm, học sinh nhắc lại:
Cho học sinh thử t/c của thép, thép có tính chất như thế nào?
Thép Thường được ứng dụng để làm gì?
áp dụng: So sánh gang và thép
Đặc điểm so sánh
Gang
Thép
- Thành phần
%C: 2-5%
%C: < 2%
- Tính chất
Giòn, cứng
Cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn
- ứng dụng
Đúc các vật phẩm, luyện thép
Chế tạo chi tiết máy, dùng trong xdựng, GTVT, đsống....
Hoạt động 3: Sản xuất gang thép (25’)
Gv phát phiếu học tập, yc học sinh thảo luận: ngliệu, ngtắc để sx gang?Qtrình sx gang trong lò cao.
Yc các nhóm học sinh đưa ra câu trả lời
Một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Gv giới thiệu các loại quặng có ở VN.
Giới thiệu về sự hoạt động của lò cao, các quá trình khử các oxit khác như MnO2, SiO2.. Sắt nóng chảy hoà tan một lượng nhỏ cacbon và 1 số nguyên tố khác tạo thành gang
Giới thiệu sự tạo xỉ
Nguyên tắc sx để nâng cao hiệu suất.
Học sinh thảo luận và đưa ra câu trả lời:
nguyên liệu sx thép.
Nguyên tắc sx.
Quá trình sx thép
Gv giới thiệu lò luyện thép Bet-xơ-me
Hoạt động 4: Luyện tập (5’)
Gv treo bảng phụ:
Hãy lập các phương trình hoá học theo sơ đồ dưới đây.
FeO + Mn đ Fe + MnO
Fe2O3 + Co đ Fe + CO2
FeO + Si đ Fe + SiO2
FeO + C đ Fe + CO
Bài 5/sgk
 Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu
0,01 ơ0,01 đ 0,01 0,01 (mol)
A+HCl
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2
Chất rắn còn lại là Cu: 0,01 mol
mCu= 0,01.64 = 0,64 gam
1. Hợp kim là gì?
k/n: sgk/61
2. Gang là gì?
K/n: Gang là họp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác (Mn, Si, S...) trong đó hàm lượng cacbon từ 2-5%
T/c: Gang thường cứng và giòn
Ploại: Gồm gang trắng (để luyện thép) và gang xám (đúc bệ máy, ống nước...)
3. Thép là gì?
K/n: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác (Mn, Si, S...) trong đó hàm lượng cacbon dưới 2%
T/c: Thép thường cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn
ứng dụng: Thép được dùng để chế tạo máy móc, vật dụng, dùng trong xây dựng, cầu đường, GTVT....
1. Sản xuất gang như thế nào.
Nguyên liệu.
Quặng Hematit: 60% Fe2O3
Quặng Manhetit: 69,6% Fe3O4
Than cốc, kk giàu oxi, chất phụ gia, chất tạo xỉ....
Nguyên tắc sx.
- Dùng cacbon oxit khử sắt oxit ở nhiệt độ cao trong lò luyệnkim(lò cao) 
Quá trình sx gang trong lò cao
Các pt phản ứng xảy ra:
C + O2 đ CO2
C + CO2 đ 2CO
Khí CO khử sắt oxi trong quặng
3CO + Fe2O3 đ 2Fe + 3 CO2
2. Sản xuất thép như thế nào?
Nguyên liệu: Gang, sắt phế liệu, oxi
Nguyên tắc sx:
- Oxi hoá 1 số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon,silic, mangan..
Quá trình sx thép.
Khí oxi oxihóa sắt tạo thành FeO, Sau đó FeO và các oxit sắt trong phế liệu sẽ khử các nguyên tố trong gang như C, Si, Mn....
Sản phẩm thu được là thép
Học sinh lập các phương trình hoá học và cho biết phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang, phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện thép
Hoạt động 5: Dặn dò (1’)
Về nhà làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 6 /sgk
Làm trước thí nghiệm H2.19/sgk
Ngày:.........................................................
Tiết 27: sự ăn mòn kim loại và 
bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn
I, Mục Tiêu
Học sinh nắm đựơc k/n về sự ắn mòn kim loại.
Nguyên nhân làm cho kim loại bị ăn mòn và các biện pháp để ngăn không cho kim loại bị ăn mòn.
Biết liên hệ tới các hiện tượng trong tự nhiên, yếu tố có thể có trong từng trường hợp để có phương pháp cụ thể.
Biết cách làm thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường tới sự ăn mòn kim loại.
II, Chuẩn bị
Hoá chất: 
Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, một số đồ vật bị han gỉ...
Học sinh làm trước thí nghiệm H2.19 ở nhà
III, Tiến trình bài giảng
Phương pháp
ĐL
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Hs1: Nêu ngliệu, nguyên tắc sx gang. Viết các phương trình hoá học xảy ra khi sx gang.
Hoạt động 2: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? (5’)
Hs2: Thế nào là hợp kim? So sánh tphần, tính chất, ứng dụng của gang và thép.
Gv cho học sinh quan sát một số đồ vật bị han gỉ. Tại sao các vật này bị han gỉ? Gv khẳng định đó là sự ăn mòn kim loại.
- Cho 1 viên kẽm vào dd HCl, học sinh quan sát: Viên kẽm đang bị ăn mòn
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
áp dụng: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự ăn mòn kim loại?
Sắt bị oxi hoá thành sắt từ oxit
Nhôm bị rũa thành bột mịn
Mái tôn lâu ngày bị gỉ và thủng
Chân cầu bằng thép bị han gỉ
Từ đó cho biết, sự ăn mòn kim loại là hiện tượng vật lý hay hoá học?
Hoạt động 3: Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự ăn mòn kim loại? (15’)
Yc học sinh lấy thí nghiệm đã chuẩn bị trước, quan sát và nhận xét:
Ôno 1: Không bị ăn mòn
Ôno 2: Bị ăn mòn
Ôno 3: Bị ăn mòn nhanh
Ôno 4: Không bị ăn mòn
Nguyên nhân vì sao mà ống nghiệm 2 và 3 bị ăn mòn? (có cả nước và kk) Trong khi ống nghiệm 1 và 4 lại không bị ăn mòn?
Sự ăn mòn kim loại có phụ thuộc vào môi trường mà nó tiếp xúc không?
Yc học sinh suy nghĩ: Tại sao thanh sắt trong bếp lò lại nhanh bị han gỉ hơn thanh sắt ở bên ngoài?
áp dụng: Trường hợp nào kim loại bị ăn mòn nhanh:
Để nơi khô ráo, thoáng mát.
Ngâm vào nước muối.
Nung trong không khí ở nhiệt độ cao.
Thả vào cốc đựng axit.
Hoạt động 3: Làm thế nào để các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? (15’)
Yc học sinh thảo luận: Vì sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? Trong thực tế có những biện pháp gì để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
Có những biện pháp gì để ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường.
Trong thực tế, em đã áp dụng các biện pháp như thế nào để ngăn không cho các đồ vật bằng kim loại bị han gỉ? 
Một số đồ vật được làm bằng Inox có bị han gỉ không? Con dao bằng thép không gỉ có bị han gỉ không?
Có thể hạn chế sự ăn mòn kim loại bằng cách nào khác?
áp dụng: Trường hợp nào kim loại sẽ không bị ăn mòn?
Các chi tiết máy thường được bôi 1 lớp dầu mỡ.
Con dao sau khi dùng được rửa sạch, lau khô.
Mái tôn được sơn chống gỉ.
Xe đạp được rửa sạch, lau khô, bôi dầu mỡ.
Để dụng cụ lao động (cuốc, xẻng..) phơi mưa
Dụng cụ đun nấu được làm bằng hợp kim Inox
Bôi 1 lớp nước muối lên bề mặt kim loại.
- Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại.
Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng hoá học.
ảnh hưởng của các chất trong môi trường.
Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà nó tiếp xúc.
2. ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi nhiệt độ tăng lên thì sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn. 
1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường.
Sơn, mạ, bôi dầu mỡ...
Để ở nơi khô ráo, sạch sẽ..
Rửa sạch các dụng cụ và lau khô.
2. Chế tạo các hợp kim không bị ăn mòn
Vd: Thép Crom có đặc tính là cứng và không bị ăn mòn.
Hoạt động 4: Dặn dò (5’)
Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 /sgk
Bài 21.1 đ 21.7 /sbt
Ngày:........................................................
Tiết 28: luyện tập chương II
I, Mục Tiêu
Học sinh được ôn tập, hệ thống lại các kién thức cơ bản, so sánh được tính chất của 2 kim loại đã được học với tính chất hoá học chung của kim loại.
Biết vận dụng ý nghĩa của dãy Hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết các phương trình hoá học.
Vận dụng vào để làm 1 số bài tập định tính và định lượng.
II, Chuẩn bị
Hoá chất:
Dụng cụ: tấm bìa ghi tchh của kim loại, thành phần và tính chất của gang thép.
III, Tiến trình bài giảng
Phương pháp
ĐL
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)
Y/c 1 học sinh nhắc lại tính chất hoá học của kim loại.
Yc học sinh cho ví dụ tương ứng với từng tính chất.
Học sinh lên bảng viết dãy Hoạt động hoá học của kim loại.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
Học sinh đứng tại chỗ ý nghĩa của dãy Hoạt động hoá học của kim loại.
Học sinh khác nhắc lại.
Nhôm và sắt có những tính chất hoá học nào giống nhau?
Nhôm và sắt có những tính chất hoá học nào riêng biệt?
Gợi ý: Nhôm tác dụng với dd nào mà sắt khônghản ứng?
Sắt có những hoá trị nào? Nhôm có hoá trị là bao nhiêu?
Sự khác nhau về tính chất giữa nhôm và sắt có áp dụng để làm gì?
Gang là gì? Thép là gì?
Yc học sinh so sánh thành phần, tính chất và ứng dụng, cách sx gang và thép
Đ2
Gang
Thép
Thành phần
Là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác. Cacbon từ 2-5%
Là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác. Cacbon <2%
Tính chất 
Giòn, cứng, không rèn, không rát mỏng được
Cứng, đàn hồi, dẻo (có thể rèn, dát mỏng, kéo sợi..) chịu lực tốt.
Sản xuất
Trong lò cao
Dùng CO khử oxit sắt
Fe2O3 + 3CO đ 2Fe + 3CO2
Trong lò luyện thép
Oxi hoá các nguyên tố C, Mn, S, P.. có trong gang. FeO + C đ Fe + CO
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Các yếu tố ảnh hưởng tới sự ăn mòn kim loại? Làm thế nào để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn?
Bài tập 1 (bảng phụ)
Cho các kim loại sau: Fe, Al, Cu, Ag. Hãy cho biết: Kim loại nào tác dụng được với:
dd HCl
dd NaOH
dd CuSO4
dd AgNO3
Bài 2: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dd có Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được dd B và chất rắn D gồm 3 kim loại, Cho D tác dụng với dd HCl thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:
Al, Fe và Cu
Al, Cu và Ag
Fe, Cu và Ag
Al, Fe và Ag
Đáp số: đáp án C
Bài 3: 
Hoà tan 0,54 gam 1 kim loại R (hoá trị III) bằng 50ml dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lit Hidro (đktc)
Xác định kim loại R
Tính nồng độ các chất thu được trong dd sau phản ứng.
1. Tính chất hoá học của kim loại.
tác dụng với phi kim (oxi, clo...)
tác dụng với dd axit (HCl, H2SO4 loãng..

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9-T25_t29.doc
Giáo án liên quan