Bài giảng Tiết 25: Kiểm tra viết (tiếp)

. Mục tiêu.

1. Kiến thức.

- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chương II : Phản ứng hóa học.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học.

3. Thái độ.

- Giáo dục lòng yêu môn học

II.Chuẩn bi

1. Giáo viên.

- Đề kiểm tra và đáp án

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 25: Kiểm tra viết (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/ 11/ 2010
Ngày giảng: 08 / 11/ 2010
Tiết 25.
 Kiểm tra viết
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chương II : Phản ứng hóa học.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học.
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu môn học
II.Chuẩn bi
1. Giáo viên.
- Đề kiểm tra và đáp án
2. Học sinh.
- Ôn tập kiến thức chương II.
III. Phương pháp.
- Kiểm tra đánh giá.
IV. Ma trận, đề bài, đáp án và thang điểm. 
1. Thiết kế ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Sự biến đổi chất
C1a 
C3d 
 0,5
C2a
 0,25
3 ý
 0,75
Phản ứng hóa học 
C1b
C3b
 0,5
C4a
 1
C2c
C3c
 0,5
5 ý
 2
Định luật bảo toàn KL
C2b
 0,5
C1c 
 0,5
C4c
C4b
 2
4 ý
 3
Phương tình hóa học
C3a
 0,25
C5
 4
3 ý
 4,25
Tổng
7 ý
 2,25
5 ý
 5,25
3 ý
 2,5
5 câu 
 10
2. Đề bài.
 A. Trắc nghiệm (3 điểm).
 Câu 1 (1 điểm) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng.
a. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
Mực hòa tan vào nước.
Khi đun nước nóng lên thấy hiện tượng nước bay hơi.
Từ gỗ tạo thành sản phẩm bàn, ghế, giấy viết
Than cháy thành cacbonđioxit.
b. Trong phản ứng hóa học chỉ có điều gì thay đổi?
A. Chỉ có sự thay đổi số phân tử.
B. Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
C. Chỉ có trạng thái của các chất thay đổi.
D. Không có gì thay đổi.
c. Đốt cháy 2,4 gam Mg trong không khí thu được 4 gam magie oxit(MgO). Khối lượng oxi đã phản ứng là:
 A. 1.5 gam ; B. 1,8 gam ; C. 1,6 gam ; D. 1,9 gam 
Câu 2: (1 điểm) Điền cụm từ thích hợp trong các cụm từ sau: chất mới tạo thành, chất sản phẩm, chất tham gia, hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học... vào chỗ trống trong câu sau: 
Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác gọi là..................................
Trong phảm ứng hóa học, tổng khối lượng của các ...................................bằng tổng khối lượng các .........................................phản ứng.
Để nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có............................................
 Câu 3. (1điểm) Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống sao cho phù hợp.
a.	Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
b.	Phản ứng hóa học xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác.
c	Trong phản ứng hóa học tính chất của chất giữ nguyên.
d	Hiện tượng hóa học là sự biến đổi chất này thành chất khác.	
 B. Tự luận ( 7 điểm).
Câu 4 (3 điểm): Đốt cháy 1,2 gam than trong không khí thu được 4,4 gam khí cacbonđioxit. Biết rằng than cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
 a. Viết phương trình chữ của phản ứng
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra?
Tính khối lượng khí O2 đã phản ứng?
Câu 5 (4 điểm): Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau
CH4 + O2 ----> CO2 + H2O
ZnCl2 + K ---> KCl + Zn
Al + Cl2 ---> AlCl3
Na2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 + NaOH
3. Thang điểm:
- Thang điểm 10.
III. Đáp án , biểu điểm:
Câu
Nội dung 
Điểm
1
A. Trắc nghệm:
Đáp án: a. D
 b. B
 c. C
0,25
0,25
0,5
2
Hiện tượng hóa học
Chất sản phẩm – chất tham gia
Chất mới tạo thành
0,25
0,5
0,25
3
Đ
Đ
S
Đ
0,25
0,25
0,25
0,25
4
B. Tự luận:
a. Than + Khí oxi Khí cacbonđioxit
b. mthan + mOxi = mCacbonđioxit
c. mOxi = mCacbomđioxit - mthan 
 = 4,4 - 1,2 = 3,2 gam
1
1
1
5
a. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
b. ZnCl2 + 2K 2KCl + Zn
c. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
d. Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2 NaOH
1
1
1
1
VI. Kiểm tra.
- GV phát đề.
- HS làm bài kiểm tra.
VII. Kết thúc.
- GV: nhận xét giờ kiểm tra.
- Ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị trước nội dung chương III.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 08/ 11/ 2010
Ngày giảng: 10/ 11/ 2010
 Chương III: Mol và tính toán hóa học
Tiết 26: Mol
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết được định nghĩa mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ( đktc: 0oC, 1 atm).
2. Kĩ năng.
- Xác định được khối lượng mol của một chất, xác định được thể tích mol của chất khí bất kì.
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Bảng phụ, bảng nhóm.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, vấn đáp thuyết trình.
IV. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Kết hợp kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới.
* Mở bài: Như nội dung SGK
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Một tá bút chì có bao nhiêu cái ?
 Một yến gạo có bao nhiêu cân?
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin 
Mol là gì?
HS: Đọc thông tin, trả lời câu hỏi
GV: Thông báo khái niệm mol trong SGK
GV: Con số 6.1023 gọi là con số Avogađro ký hiệu là N
? Vậy 1 mol phân tử H2O chứa bao nhiêu phân tử?
? Vậy 1 mol nguyên tử Na chứa bao nhiêu nguyên tử Na?
Làm bài tập 1a, 1c
HS xác định số nguyên tử, phân tử có trong1,5mol Al và 0,5mol H2
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
N = 6.1023 gọi là số Avôgađro
VD:
- 1 mol PT H2O là một lượng nước có chứa N (6. 1023) phân tử nước
- 1 mol nguyên tử Na là một lượng Na có chứa N (6. 1023) nguyên tử.
Hoạt động 2: 
GV yêu cầu HS tìm hiểu khái niệm khối lượng mol của một chất
HS tự tìm hiểu khái niệm mol trong SGK
GV: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử có cùng trị số với số nguyên tử khối hay phân tử khối .
Làm bài tập 2a 
HS xác định khối lượng mol nguyên tử và khối lượng mol phân tử của clo
Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí:
GV: Giới thiệu ở đktc 1mol của tất cả các chất khí đều bằng 22,4 l
HS hoạt động nhóm quan sát H 3.1 cho biết
- Số phân tử của mỗi chất bằng bao nhiêu
- Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu?
- Thể tích các chất khí ở ĐKTC là bao nhiêu
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung 
GV: tổng kết chốt kiến thức
II. Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Ký hiệu : M
VD: MH = 2
 MNa = 23
III.Thể tích mol của chất khí:
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất chất khí đó.
- Điều kiện tiêu chuẩn đktc ( 00, 1 at)
1 mol chất khí đều bằng 22,4 l
4. Kiểm tra đánh giá.
- Xác định số phân tử có trong 1 mol khí N2, tính khối lượng và xác định thể tích khí ở đktc.
- Hs dựa vào kiến thức đã học là bài tập.
1. Mol là gì?
2. Khối lượng mol là gì?
3. Thể tích mol của chất khí là gì?
5 Hướng dẫn học ở nhà.
- BTVN: 1, 2, 3, 4.
- Chuẩn bị trước nội dung bài sau.

File đính kèm:

  • doctuan 13.doc