Bài giảng Tiết 25 - Bài19: Sắt (tiếp)
. mục tiêu:
1.1. kiến thức :
- học sinh hiểu biết được tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt
- biết liên hệ tính chất của fe với 1 số ứng dụng trong đời sống và sản xuất .
1.2. kĩ năng:
- biết dự đoán tính chất hóa học của sắt.
- xác định được vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
- rèn luyện kỹ năng viết được pthh .
Tuần 13 Ngày dạy: Tiết 25 Bài19 SẮT Kí hiệu hóa học: Fe Nguyên tử khối: 56 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức : - Học sinh hiểu biết được tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt - Biết liên hệ tính chất của Fe với 1 số ứng dụng trong đời sống và sản xuất . 1.2. Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hóa học của sắt. - Xác định được vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại - Rèn luyện kỹ năng viết được PTHH . 1.3. Thái độ: - Giáo dục học sinh sự say mê, yêu thích bộ môn. - Tìm hiểu về ứng dụng của sắt. 2. TRỌNG TÂM: Tính chất hóa học của sắt. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Hình 2.15 / SGK HC: Fe, ddHCl , ddCuCl2 DC: ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút lấy hóa chất, kẹp gỗ 3.2. Học sinh: Tập, SGK, đọc trước bài học ở nhà. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Kiểm tra bài học cũ: 1/ Trắc nghiệm: (3đ) Điền vào bảng những tính chất, ứng dụng của Al STT Tính chất của Al Ứng dụng của Al 1 Làm dây dẫn điện 2 Chế tạo máy bay 3 Làm dụng cụ gia đình: nồi, xoang, Đáp án: 1. Dẫn điện tốt (1đ) 2. nhẹ, bền (1đ) 3.nhôm dẻo. (1đ) 2/ Tự luận: (7đ) Hoàn thành sơ đồ sau: 1 Al2O3 2 Al2(SO4)3 3 AlCl3 Al 4 AlCl3 5 Al(OH)3 6 Al2O3 Mỗi PTHH đúng đạt 1đ và 1đ ghi đủ điều kiện phản ứng. 1. 4Al + 3O2 ® 2Al2O3 2. Al2O3 + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2O 3. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 4. AlCl3 + 3 NaOH ® 3NaCl + Al(OH)3¯ 5. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 6. Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ® 3BaSO4¯ + 2AlCl3 Câu 2: Nêu tính chất vật lý của sắt và TCHH của sắt mà em biết. ( 9đ) Đáp án: - TCVL: sắt là kim loại màu trắng xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính nhiễm từ. - TCHH: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Fe + S FeS Fe + 2HCl ® 2FeCl2 + H2 Fe + CuCl2 ® FeCl2 +Cu 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Hoạt động 1: giới thiệu bài GV: Từ xa xưa , con người đã biết sử dụng dụng cụ bằng sắt hoặc hợp kim của sắt. Ngày nay trong số các kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy làm rõ tính chất vật lý, tính chất hóa học của sắt qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Tính chất vật lý Phương pháp: Vấn đáp GV: Hãy suy đoán tính chất vật lý của sắt từ tính chất vật lý của kim loại và những điều em đã biết. HS: Tham khảo SGK nêu tính chất vật lý của Fe: Màu trắng xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có tính nhiễm từ. HS: Lớp nhận xét, bổ sung nếu có. GV: Chốt lại kiến thức về tính chất vật lý của Fe. 3. Hoạt động 3: Tính chất hóa học. Phương pháp: Thí nghiệm, vấn đáp. GV Đặt vấn đề: Từ tính chất hóa học của kim loại và vị trí của Fe trong dãy hoạt động hóa học hãy suy đoán : Fe có những tính chất hóa học nào ? Hãy kiểm tra dự đoán đó. HS: Nêu dự đoán: - Tác dụng với phi kim: O2, Cl2 - Tác dụng với axit - Tác dụng với dd muối GV: Chúng ta lần lượt tìm hiểu từng tính chất hóa học của Fe Từ lớp 8, ta đã biết phản ứng của Fe với phi kim nào? Mô tả hiện tượng, viết PTHH. HS: Fe tác dụng với O2 tạo thành oxit sắt từ màu nâu đen. PTHH: 3Fe + 2O2 Fe3O4 HS: Nhận xét, bổ sung nếu có. GV: Sắt tác dụng với phi kim khác như thế nào? GV: Biểu diễn thí nghiệm H 2.15 : Đốt Fe trong khí clo (Nếu không làm thí nghiệm, GV có thể thuyết trình như H 2.15) GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng, viết PTHH. HS: - Hiện tượng: Fe cháy sáng chói ® khói màu nâu đỏ. GV Đặt vấn đề: Sản phẩm tạo thành là FeCl2 hay FeCl3 GV giải thích: Sắt cháy trong khí clo tạo thành khói màu nâu là FeCl3 GV: Yêu cầu HS viết PTHH. HS:PTHH: 2Fe+ 3Cl2 2FeCl3 GV thuyết trình: Ở nhiệt độ cao, Fe phản ứng với nhiều phi kim khác: S, Br2, tạo thành muối: FeS, FeBr3, HS: Rút ra kết luận: Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối GV: Gọi HS cho biết Fe đứng trước hay sau H trong dãy hoạt động hóa hoc của kim loại. HS: Fe đứng trước hay sau H trong dãy hoạt động hóa hoc của kim loại. GV: Vậy Fe có tác dụng được với dd axit không? Sản phẩm tạo thành muối có hóa trị mấy ? HS: Fe tác dụng với dd axit tạo thành muối sắt (II) GV: Yêu cầu HS viết PTHH. HS: PTHH : Fe + 2HCl ® 2FeCl2 + H2 GV lưu ý HS: Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội GV: yêu cầu HS tự xây dựng kiến thức dựa trên dãy hoạt động hóa học của kim loại. HS: Fe tác dụng với dd muối tạo thành muối mới và kim loại mới GV: Yêu cầu HS cho ví dụ, viết PTHH minh họa HS: Cho ví dụ: Sắt tác dụng với dd đồng (II) clorua Sắt tác dụng với bạc nitrat. PTHH: Fe+ CuCl2 ® FeCl2 +Cu ¯ Fe+ 2AgNO3 ® Fe(NO3)2 + 2Ag ¯ HS: Lớp nhận xét, bổ sung nếu có. GV: Từ tính chất trên yêu cầu HS rút ra nhận xét. HS: Sắt tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành muối sắt (II) và giải phóng kim loại trong muối GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về tính chất hóa học của Fe HS: Sắt có tính chất hoá học của kim loại. GV lưu ý về hoá trị (II) và (III) của Fe ( Muối sắt) GV chốt lại kiến thức. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ/ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK/ 6 I. Tính chất vật lý: - Màu trắng xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm - Sắt có tính nhiễm từ. II. Tính chất hóa học 1/ Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với oxi: PTHH: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Nâu đen b. Tác dụng với clo: - Thí nghiệm :SGK / 59 – H 2.15 PTHH: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Trắng xám Vàng lục Nâu đỏ * Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối 2/ Tác dụng với dd axit: PTHH: Fe + 2HCl ® 2FeCl2 + H2 Lưu ý : Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội 3/ Tác dụng với dd muối: PTHH: Fe + CuCl2 ® FeCl2 +Cu ¯ Fe + 2AgNO3 ® Fe(NO3)2 + 2Ag ¯ * Kết luận: - Sắt có tính chất hóa học của kim loại. 4.4. Củng cố và luyện tập: Viết PTHH biểu diễn chuyển đổi sau: 1 FeCl2 2 Fe(NO3)2 3 Fe Fe 4 FeSO4 5 FeCl2 6 FeCl3 7 Fe(OH)3 8 Fe2O3 9 Fe 1/ Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 2/ FeCl2 + 2AgNO3 ® Fe(NO3)2 + 2AgCl¯ 3/ Fe(NO3)2 + Mg ® Mg(NO3)2 + Fe¯ 4/ Fe + H2 SO4 ® FeSO4 + H2 5/ FeSO4 + BaCl2 ® FeCl2 + BaSO4¯ 6/ 2Fe+ 3Cl2 2FeCl3 7/ FeCl3 + 3KOH ® 3KCl + Fe(OH)3¯ 8/ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 9/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đối với tiết học này: + Học bài. Đọc em cĩ biết + Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 / 60 SGK. - Đối với tiết học sau: + Xem trước bài “Hợp kim sắt”. + Hướng dẫn: chú ý 2 quá trình sản xuất gang- thép và viết các phương trình phản ứng. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- t25.doc