Bài giảng Tiết 25: Bài19: Sắt (fe = 56)

1. Kiến thức: HS nêu được tính chất vật lí và tính chất hóa học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.

2. Kĩ năng:

 -Biết dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất hóa học của kim loại và vị trí của sắt trong dãy HĐHH.

 -Biết dùng quan sát mẫu vật, tiến hành TN, quan sát TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất của sắt. Viết được các PTHH minh hoạ về tính chất hóa học của sắt

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 25: Bài19: Sắt (fe = 56), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/11/2014
Ngày dạy: 01/11/2014
Tuần 13
Tiết 25: Bài19: SẮT (Fe = 56)
 A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức: HS nêu được tính chất vật lí và tính chất hóa học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
2. Kĩ năng: 
 -Biết dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất hóa học của kim loại và vị trí của sắt trong dãy HĐHH.
 -Biết dùng quan sát mẫu vật, tiến hành TN, quan sát TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất của sắt. Viết được các PTHH minh hoạ về tính chất hóa học của sắt.
3.Thái độ: Giáo dục HS liên hệ thực tế về tính chất, ứng dụng của sắt, cẩn thận khi sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm, cẩn thận khi làm thí nghiệm, sử dụng các vật dụng bằng sắt.
B. Phương pháp DH: 
1. Dạy học nêu vấn đề.
2. Bàn tay nặn bột.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho 4 nhóm học, mỗi nhóm gồm:
a.Dụng cụ:
- Nam châm, phich cắm thử tính dẫn điện.
- Đèn cồn, kẹp gỗ, kẹp sắt, ống nghiệm sạch, đế sứ, diêm.
b. Hóa chất:
- Sắt miếng, sắt sợi quấn hình lò xo, khí oxi, dd HCl, dd H2SO4, dd CuSO4.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài ở nhà.
- Xem lại cách tiến hành thí nghiệm Fe tác dụng với oxi đã học ở lớp 8.
D. Trọng tâm của bài:
- Tính chất hóa học của sắt.
E. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình dạy bài mới.
3. Vào bài mới:
GV: Kể 1 những vật dụng bằng kim loại sắt mà em biết.
HS: Trả lời.
GV: Từ xưa đến nay, kim loại sắt vẫn được con người sử dụng nhiều nhất.
 Nhưng các vật bằng sắt để lâu ngày không sử dụng thì chúng bị gỉ không sử dụng được nữa hay khi sử dụng ( dao, soong nồi,...) thì có hại cho sức khỏe.
Tại sao như vậy, ta cùng nghiên cứu trong tiết 25: Sắt.
GV: Hãy cho biết kí hiệu và nguyên tử khối của sắt?
HS: Fe = 56
GV: Giới thiệu nội dung chính của bài gồm 2 phần: I. Tính chất vật lí, II. Tính chất hóa học.
Trọng tâm của bài là phần II. Tính chất hóa học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: 
- Giới thiệu các mẫu vật, dụng cụ, hóa chất ( cẩn thận khi sử dụng axit) có trong khay và 1 số hình ảnh, đoạn phim Fe + Cl2.
- Với các mẫu vật và các hình ảnh, phim trên theo các em chúng ta sẽ nghiên cứu về vấn đề gì?
HĐ2:
- Để nghiên cứu các TCVL, TCHH của sắt các em cần làm gì?
HĐ 3:
- Yêu cầu HS tiến hành thực nghiệm tìm tòi-nghiên cứu để giải quyết tình huống đã đưa ra theo nhóm. ( HS tự chọn thứ tự nội dung nghiên cứu, không nhất thiết theo thứ tự nội dung đã xây dựng)
- Phân nhóm chịu nội dung báo cáo:
+ Nhóm 1: Tính chất vật lí
+ Nhóm 2: Sắt tác dụng với phi kim
+ Nhóm 3: Sắt tác dụng với dd axit
+ Nhóm 4: Sắt tác dụng với dd muối
HĐ 4:
- Cho HS báo cáo như đã phân công và các nhóm còn lại nhận xét.
- Xây dựng, điều chỉnh nội dung HS chưa hoàn thiện, những nội dung cần chú ý.
- Cho HS rút ra kết luận.
 *Giảng thêm theo từng phần HS kết luận nếu HS chưa nêu:
1a. Sắt tác dụng với oxi:
- Ở nhiệt độ cao, Fe tác dụng với oxi tạo thành oxit sắt từ Fe3O4, còn ở nhiệt độ thấp hơn, trong không khí khô, Fe tác dụng với oxi tạo sắt (III) oxit Fe2O3.
- Trong công thức Fe3O4, em dự đoán Fe có hóa trị mấy?
*Giảng: Trong công thức Fe3O4 sắt có hóa trị II và III, gồm FeO và Fe2O3 và có thể viết: FeO.Fe2O3
* Liên hệ thực tiễn:
Đồ vật bằng sắt thường hay bị gỉ là do sắt tác dụng với oxi, hơi nước trong không khí tạo thành oxit sắt, sắt hiđroxit
Để bảo vệ đồ vật bằng sắt không bị gỉ người ta thường sơn, mạ, tráng men, bôi dầu mỡ,lên bề mặt.
1b. Sắt tác dụng với phi kim khác:
- Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Br2,tạo thành muối FeS, FeBr3,Về nhà các em viết các phương trình này vào vở.
2. Sắt tác dụng với dd axit:
 + Khi Fe tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng... tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2 . Fe tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, với dd HNO3 không giải phóng H2 và tạo thành muối sắt (III).
 + Sắt không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Sắt tác dụng với dd muối:
 Ngoài tác dụng với dd muối CuSO4, Fe cũng tác dụng với các dd muối của kim loại hoạt động yếu hơn Fe như AgNO3, Pb(NO3)2, giải phóng kim loại Ag Pb,Về nhà các em hãy viết các PT này vào vở.
- Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ (có thể ghi tóm tắt những phần cần lưu ý ở vở thực nghiệm).
- Tự đặt câu hỏi để tìm nội dung cần nghiên cứu và ghi ở bảng nhóm như:
a) Nghiên cứu những tính chất vật lí của sắt gồm:
+ Màu sắc
+ Ánh kim
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
+ Tính dẻo
+ Từ tính 
+ Khối lượng riêng
+ Nhiệt độ nóng chảy
b) Nghiên cứu những tính chất hóa học của sắt gồm:
- Tác dụng với phi kim:
 + Tác dụng với oxi
+ Tác dụng với clo (phi kim khác)
- Tác dụng với dd axit
- Tác dụng với dd muối
* Tự xây dựng giả thuyết và thiết kế phương án nghiên cứu tính chất của sắt ở vở thực nghiệm:
- Làm sao để biết sắt có màu gì, có ánh kim hay không? 
=> Quan sát mẫu sắt.
- Làm thế nào để biết sắt dẫn điện, dẫn nhiệt, có tính nhiễm từ?
=> Làm TN: đưa sắt chạm vào dụng cụ thử tính dẫn điện, liên hệ thực tiễn: sắt làm dây dẫn điện, thiết bị điện; vật dụng bằng sắt khi đun nóng thì không dùng tay chạm vào được vì nóng => sắt dẫn nhiệt. 
- Làm sao để biết sắt có tính dẻo? 
=> Bẻ cong miếng sắt hay uốn cong sắt sợi, liên hệ thực tiễn: sắt được cán mỏng làm tôn, cán sợi làm dây sắt...
- Làm thế nào biết khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy?
=> Nghiên cứu Sgk.
- Làm sao biết sắt có tác dụng với phi kim (oxi, clo, lưu huỳnh,...), dd axit, dd muối?
=> Làm TN, quan sát TN rút ra hiện tượng, nhận xét, kết luận.
- Tự tiến hành thực nghiệm tìm tòi-nghiên cứu để giải quyết các tình huống đã xây dựng ở trên theo ý của các HS trong nhóm.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét lẫn nhau.
- Kết luận:
I. Tính chất vật lí: Học sgk
( HS nêu như sgk)
II. Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:
- Mô tả HT của TN: sắt cháy trong oxi mãnh liệt, không có ngọn lửa, không có khói, tạo thành những hạt màu nâu. Viết PTHH:
3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 ( FeO.Fe2O3)
 (Oxit sắt từ)
Sắt + Oxi Oxit
b. Tác dụng với Clo:
- Mô tả HT của TN như sgk và viết PTHH:
2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3
 Sắt + Phi kim khác ( S, Br2,) Muối sắt ( trong đó sắt có trị II hoặc III)
2. Tác dụng với dd axit:
- Mô tả HT: sủi bọt khí, Fe tác dụng với axit giải phóng khí hiđro. Viết PTHH:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 
*Chú ý: Sgk
3. Tác dụng với dd muối:
- Mô tả HT: Fe tác dụng với dd CuSO4 sinh ra chất rắn màu đỏ bám ngoài cây đinh, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần. Viết PTHH:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 
KL: Sắt có tính chất hóa học của kim loại, là kim loại có nhiều hóa trị (II và III).
4. Củng cố: 
4.1) Nối cột A với cột B cho đúng:
Cột A
Phần nối
Cột B
1. Sắt
a. Tác dụng với dd axit giải phóng khí H2.
b. Tác dụng với khí O2 tạo ra oxit.
2. Nhôm
c. Tác dụng với dd CuSO4 giải phóng kim loại Cu.
d. Tác dụng với dd NaOH giải phóng khí H2.
4.2) Oxit sắt từ Fe3O4 tác dụng với dd HCl tạo ra muối sắt là:
a) FeCl2 b) FeCl3 c) FeCl2 và FeCl3 d) FeCl
4.3) Chất tác dụng với sắt không giải phóng khí hidro là:
a) Dd HCl b) Dd H2SO4 đặc, nóng
c) Dd H2SO4 đặc, nguội d) Dd HNO3 đặc, nguội 
Đáp án phần củng cố:
4.1) 1 (a,b,c,d), 2 (a,b,c,d,e)
4.2) c
4.3) b
5. Dặn dò: GV yêu cầu HS:
 - Học bài cũ. 
 - BT về nhà: làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ SGK/60.
 - Nghiên cứu bài mới: Hợp kim sắt: Gang và thép

File đính kèm:

  • docBai 19 Sat.doc
Giáo án liên quan