Bài giảng Tiết 25 - Bài 19: Sắt ( fe = 56 ) (tiết 1)
1.Kiến thức:
Sau bài học học sinh biết:
- Tính chất vật lý, hóa học của kim loại sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2.Kỹ năng:
- Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt.
Ngày soạn:...../10/2010 Ngày giảng:...../10/2010 Tiết 25 BÀI 19. SẮT( Fe = 56 ) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết: - Tính chất vật lý, hóa học của kim loại sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2.Kỹ năng: - Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt. - Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của sắt. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ : bình thủy tinh miệng rộng, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ. - Hóa chất: Dây sắt hình lò so, bình thu sẵn khí Clo thu sẵn. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định Kiểm tra sĩ số các lớp Lớp Học sinh vắng Lí do K lí do Ngày giảng 9A 9B 9C 9D 2.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu tính chất hóa học của nhôm, viết PTHH minh họa. ? Làm bài tập số 2 3. Bài mới: GV giới thiệu sắt là kim loại khá phổ biến trong việc chế tạo các dụng cụ, máy móc sản xuất và đời sống. HOẠT ĐỘNG 1 I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động cảu Học sinh GV yêu cầu HS quan sát mẩu sắt ? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý của sắt? GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý của sắt Hs:Quan sát mẫu vật, liên hệ thực để trả lời: - Kim loại sắt màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, dẻo , có tính nhiễm từ. - Nhẹ ( d = 7,86 g/cm3) - nhiệt độ nóng chảy: 15390C HOẠT ĐỘNG 2 II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động cảu Học sinh GV: Làm thí nghiệm biểu diễn đốt cháy sắt trong oxi. Sản phẩm là Fe3O4 ? Hãy viết PTHH GV: làm thí nghiệm: Cho dây sắt vào bình đựng clo ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét? ? Kết luận? GV: Làm lại thí nghiệm sắt tác dụng với dd HCl ? Nêu nhận xét và viết PTHH? Chú ý: Sắt không tác dụng với H2SO4đặc nguội, HNO3 đặc nguội GV: Làm thí nghiệm sắt tác dụng với CuSO4 ? Quan sát hiện tượng, viết PTHH? ? Kết luận chung về tính chất hóa học của sắt.Hóa trị của sắt có điểm gì cần chú ý? 1Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với oxi: Hs làm thí nghiệm theo nhóm-> Quan sát và nêu hiện tượng. - Sắt cháy tạo thành chất rắn màu nâu đen Pt: 3Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4(r) (màu nâu đen) b. Tác dụng với clo: Hs quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên -> Nêu hiện tượng quan sát được. 2Fe(r) + 3Cl2 (k) 2FeCl3 (r) Hs: - Sắt tác dụng được với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối. 2. Sắt tác dụng với dd axit: Hs quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) +H2 (k) Hs: Sắt tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng H2 Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. 3. Phản ứng với dd muối: Hs quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH Fe(r) + CuSO4 (dd) FeSO4(dd) +3Cu (r) Hs: Sắt có đầy đủ tính chất hóa học của một kim loại. Sắt có hóa trị II và III 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài BT: Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa FeCl2 Fe(NO3)2 Fe Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung vở ghi và SGK Bài tập2,3 5 sgk V . Rút kinh nghiệm ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 25.doc