Bài giảng Tiết 25 – Bài 19: Sắt : fe = 56 (tiếp)
M ục tiêu : - Kiến thức: H/s biết dự đoán t/c vật lý và t/c hoá học của sắt ; biết liên hệ t/c của sắt và vị trí của sắt trong dãy h/đ hoá học ; biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về t/c hoá học của sắt
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học minh hoạ cho t/c hoá học của sắt tác dụng với phi kim . , h/đ nhóm
- Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận , tính kỉ luật trong giờ học
Soạn : Tiết 25 – Bài 19: sắt : Fe = 56 Giảng : I. M ục tiêu : - Kiến thức: H/s biết dự đoán t/c vật lý và t/c hoá học của sắt ; biết liên hệ t/c của sắt và vị trí của sắt trong dãy h/đ hoá học ; biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về t/c hoá học của sắt - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học minh hoạ cho t/c hoá học của sắt tác dụng với phi kim .... , h/đ nhóm - Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận , tính kỉ luật trong giờ học II. Chuẩn bị của g/v và h/s 1. G/v : - Dụng cụ : Bình thủy tinh miệng rộng , đèn cồn , kẹp gỗ - Hoá chất : Dây sắt hình lò xo , bình clo đã được thu sẵn , phiếu học tập 2. H/s : - đọc trước bài 19 sgk III. Hoạt động của g/v và h/s 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ (8 phút ) : 1/ Nêu các t/ hoá học của nhôm và viết các phương trình minh hoạ 2/ Chữa bài tập số 2 tr.58 sgk 3. Bài mới : * Mở bài : Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoạc hợp kim sắt . Ngày nay trong số các kim loại , sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất . Hãy tìm hiểu những t/c vât lý và hoá học của sắt Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 7 phút 21 phút Hoạt động 1 ? Em hãy liên hệ với thực tế cho biết sắt có những t/c vật lý nào ? - H/s trả lời h/s khác bổ sung. - Y/c học sinh đọc lại thông tin phần I tr.59 sgk - G/v chốt kiến thức Hoạt động 2 - Sắt có những tính chất hoá học của kim loại , các em hãy nêu các t/c hoá học của sắt và viết các phương trình p/ư minh hoạ - G/v làm nhanh thí nghiệm sắt cháy trong oxi - Các nhóm bàn quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra (3 phút) - Y/c các nhóm báo cáo và viết phương trình nhóm khác bổ sung. - G/v nhận xét và chốt kiến thức - Sắt ở nhiệt độ thường và trong khí khô sắt tác dụng với khí oxi tạo thành oxit sắt từ ( Fe3O4 ) - Hướng dẫn h/s quan sát hình 2.15 sgk kết hợp nhắc lại dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm sắt tác dụng với clo - Các nhóm bàn quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra (3 phút) - Y/c nhóm báo cáo – nhóm khác bổ sung. - G/v tiến hành làm thí nghiệm h/s quan sát và nhận xét hiện tượng của thí nghiệm - Y/c học sinh báo cáo hiện tượng xảy ra và viết phương trình – h/s khác bổ sung. - G/v nhận xét và chốt kiến thức - Hướng dẫn h/s nêu t/ c tiếp theo của sắt và viết phương trình p/ư xảy ra - Thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút) - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - G/v chốt kiến thức - Nhờ t/c sắt không t/d với H2SO4 đặc nguội mà người ta dùng những bình bằng thép để chuyên chở và bảo quản H2SO4 đặc nguội - Hướng dẫn h/s nhắc tiếp t/c hoá học của sắt và viết phương trình p/ư xảy ra - Thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút) - Đ/d nhóm báo cáo và viết phương trình – nhóm khác bổ sung. - G/v nhận xét và chốt kiến thức ? Qua các thí nghiệm trên em có nhận xét gì về t/c của sắt ? - H/s trả lời h/s khác bổ sung. - G/v chốt kiến thức - G/v thông tin thêm: sắt tác dụng với dd nước: + ở nhiệt độ thường t/d chậm với H2O tạo thành lớp Fe(OH)2 rồi chuyển thành FeO phủ trên bề mặt: Fe + 2H2O Fe(OH)2 + H2 FeO + H2O - ở nhiệt độ nóng đỏ sắt p/ư mạnh với với hơi nước Fe + H2O 3Fe + 4H2O I. Tính chất vật lý - Học theo sgk tr.59 II. Tính chất hoá học 1/ Sắt tác dụng với phi kim a) sắt tác dụng với oxi 3 Fe + 2O2 Fe3O4 (r) (k) (r, màu đen) b) Tác dụng với clo 2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3 (trắng xám) (vànglục) (nâu đỏ) - ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với nhiều phi kim khác như S , Br ... Fe + S FeS - Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối 2/ Tác dụng với axit - sắt tác dụng với axit HCl và H2SO4 loãng Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (r) (dd) (dd) (k) - Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội Sắt tác dụng với HNO3 loãng Fe + 4 HNO3 loãng Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 3/ Tác dụng với dung dịch muối - Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) - Chú ý : sắt tác dụng với dd muối tạo thành muối sắt (II) * Kết luận: sắt có những t/c hoá học của kim loại 4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 6 phút ) * Bài luyện tập : Viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá sau: FeCl2 Fe(NO3) Fe Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe * Đáp án: 1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2) FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl 3) Fe(NO3)2 + Mg Mg(NO3)2 + Fe 4) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 5) FeCl3 + 3 KOH Fe(OH)3 + 3KCl 6) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 7) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 5. Dặn dò ( 2 phút ): - BTVN : Từ bài 1 – bài 5 tr.60 sgk và đọc mục em có biết - Đọc trước bài 20 sgk IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 25.doc