Bài giảng Tiết 24 : Nhôm (tiết 1)
1: Kiến thức
- HS trình bày được tính chất vật lý của nhôm, tính chất hoá học của nhôm.
- HS nêu được cách sản xuất nhôm.
2:Kĩ năng
- Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất hoá học của kim loại nói chung.
- Dự đoán tính chất tác dụng với dung dịch kiềm và làm TN.
3: Thái độ.
Ngày soạn: 15/11/2008 Ngày giảng:18/11/2008 Tiết 24 : nhôm. Những kiến thức có liên quan Những kiến thức cần hình thành - Tính chất hoá học của kim loại Tính chất vật lí của nhôm Tính chất hoá học của nhôm Phương pháp sản xuất nhôm. I: Mục tiêu BàI HọC 1: Kiến thức - HS trình bày được tính chất vật lý của nhôm, tính chất hoá học của nhôm. - HS nêu được cách sản xuất nhôm. 2:Kĩ năng - Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất hoá học của kim loại nói chung. - Dự đoán tính chất tác dụng với dung dịch kiềm và làm TN. 3: Thái độ. II: chuẩn bị 1. Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm , đèn cồn, kẹp gỗ, pipet, diêm. - Hoá chất: dung dịch NaOH, CuCl2, nhôm bột, nhôm dây. - Bảng phụ , phiếu học tập. - Học sinh: kiến thức về dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Phương pháp - Trực quan, hoạt động nhóm, thuyết trình . III: Tổ chức dạy học. 1: ổn định tổ chức. 9a 9b 9c 2: Kiểm tra bài cũ. - Trình bày dãy hoạt động hoá học của kim loại? Xác định vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học của kim loại. 3: Bài mới. - GV giới thiệu bài: Nhôm là nguyên tố thứ ba phổ biến trong vỏ trái đất , nhôm có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Căn cứ vào đâu mà người ta có thể ứng dụng nhôm voà nhều lĩnh vực như vậy ? .Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lý của nhôm. MT: HS nắm được tính chất vật lý của nhôm qua quan sát mẫu vật. - GV giới thiệu về nguyên tố nhôm , Nguyên tử khối. - GV cho HS quan sát mẩu kim loại nhôm yêu cầu HS : + Trạng thái , màu sắc, ánh kim? - GV yêu cầu HS dùng búa tán dây nhôm và tự rút ra nhận xét về tính chất vật lý của nhôm? ?Từ tính chất vật lý hãy liên hệ đến ứng dụng của nhôm trong thực tế? - GV nhận xét chốt lại kiến thức . - HS theo dõi dựa vào kíên thức thực tế trả lời câu hỏi : Yêu cầu : Trạng thái rắn, màu trắng, .. - HS làm theo hướng dẫn của GV . - Đại diện HS phát biểu đ HS khác bổ sung. - HS rút ra kết luận. I .tính chất vật lý Kết luận Nhôm là kim loại ở trạng thái rắn, màu trắng bạc có ánh kim. Dẻo, dễ dát mỏng , kéo sợi, dẫn điện dẫn nhiệt tốt. D=2,7 g/cm3. t0=6600C. Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hoá học của nhôm. Mục tiêu:HS dự đoán và làm TN kiểm chứng để rút ra tính chất hoá học của nhôm. - GV dặt vấn đề nhôm là một kim loại , vậy nhôm có những tính chất hoá học nào của kim loại? - GV yêu cầu 1 HS thí nghiệm đốt cháy bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. HS khác quan sát để nhận xét về hiện tượng , rút ra tính chất và viết PTHH. - GV yêu cầu HS viết phương trình và kết luận tính chất hoá học . * GV mở rộng: nhôm tác dụng với oxi ngay trong điều kiện thường nhưng tạo lớp màng nhôm oxit mỏng ngăn không cho nhôm phản ứng tiếp với oxi và nước. - GV gọi HS nêu tính chất hoá học của kim loại đ tính chất hoá học của nhôm. - GV yêu cầu 1 HS thí nghiệm : Nhôm phản ứng với dd CuCl2 HS khác quan sát để nhận xét về hiện tượng , rút ra tính chất và viết PTHH. - GV yêu cầu HS viết phương trình và kết luận tính chất hoá học của nhôm với muối. Ngoài các tính chất trên nhôm còn có tính chất nào khác ? - GV tổ chức cho các nhóm làm TN cho nhôm tác dụng với dụng dịch NaOH . ?Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?. ị Do tính chất hoá học này mà người ta không đựng dd kiềm trong các dụng cụ bằng nhôm. - HS dựa vào tính chất hoá học của kim loại trình bày yêu cầu có 3 tính chất. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn . Đại diện hs phát biểuđ HS khác bổ sung. Đại diện hs phát biểuđ HS khác bổ sung. Viết phương trình minh hoạ . - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn . Đại diện hs phát biểuđ HS khác bổ sung. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn . Yêu cầu : Bột nhôm tan dần , có khí thoát ra. Đại diện hs phát biểuđ HS khác bổ sung. II Tính chất hoá học 1:Nhôm có những tính chất hoá học của một kim loại. a:Phản ứng với oxi. KL: Nhôm cháy sáng và toả nhiệt mạnh tạo thành nhôm oxit. PTHH: 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 + Q. Al2O3 bền vững , bảo vệ nhôm. b:Phản ứng của nhôm với các phi kim khác. Nhôm phản ứng với các phi kim khác ở nhiệt độ cao tạo thành muối. PTHH: 2Al + 3Cl2 đ2 AlCl3 2Al + 3S đ Al2S3 c:Phản ứng của nhôm với dung dịch axit. Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV. KL: Nhôm tác dụng với dd axit HCl và dd axit H2SO4 tạo thành muối và giải phóng hiđrô. PTHH: 2Al + 6 HCl đ 2 AlCl3 + 3H2 ư Lưu ý: nhôm không phản úng với axit h2so4 đặc nguội và axit HNO3 đặc nguội do tính thụ động. d: Phản ứng của nhôm với dd muối. Nhôm có thể đẩy các kim loại đứng sau ra khỏi dd muối của nó tạo thành muối mớivà kim loại mới. PTHH: 2Al + 3 CuCl2 đ 2 AlCl3 + 3 Cu ¯. 2:Nhôm có tính chất hoá học khác. -Nhôm có phản ứng với dd kiềm. PTHH: 2Al + 2 NaOH + 2 H2O đ 2NaAlO2+ 3 H2 ư Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng và sản xuất nhôm. MT: Hs nắm được những ứng dụng và phương pháp sản xuất nhôm. + Cho biết những ứng dụng của nhôm trong đời sống và trong sản xuất? + Nêu nguyên liệu và phương pháp sản xuất nhôm? ?Viết PTHH? GV Chốt lại kiến thức . HS dựa vào kiến thức thực tế trả lời câu hỏi . - HS rút ra kết luận. III. ứng dụng – sản xuất nhôm *ứng dụng: Làm dây dẫn điện, đồ nấu ăn, vật liệu xây dwngj, sản xuất máy bay... *Sản xuất nhôm. +Nguyên liệu: Quặng bôixit(Al2O3 ). +Phương pháp:Lmà sạch tạp chất, điện phân nóng chảy Al2O3 trong cryolit. +PTHH: 2 Al2O3 đ 4Al +3O2. IV:Củng cố- đánh giá - HS đọc kết luận cuối bài. - HS làm bài tập 5 tại lớp. - GV hd HS làm: - Tính khối lượng mol của Al2O3 .2SiO2.2H2O =? - Tính %Al=? V:Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo SGK và vở ghi - Làm bài tập 1,2,3,4. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H H 9 tiet 24.doc