Bài giảng Tiết : 24 - Bài 18: Nhôm (tiếp theo)
1. Kiến thức.Học sinh biết
- Tính chất vật lí của Nhôm là: dẻo, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Nhôm có đầy đủ tính chất hóa học của kim loại, ngoài ra nhôm còn có thêm tính chất tác dụng với dd kiềm và giải phóng khí hiđro.
- Ứng dụng của nhôm trong đời sống sản suất.
Ngày soạn: 11/11/07 Ngày dạy : Tiết : 24. bài 18. nhôm I. Mục tiêu. 1. Kiến thức.Học sinh biết - Tính chất vật lí của Nhôm là: dẻo, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Nhôm có đầy đủ tính chất hóa học của kim loại, ngoài ra nhôm còn có thêm tính chất tác dụng với dd kiềm và giải phóng khí hiđro. - ứng dụng của nhôm trong đời sống sản suất. 2. Kỹ năng. - Dự đoán được tính chất hóa học của nhôm từ tính chất hóa học chung của Kim loại, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Quan sát và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. - Viết các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của nhôm. 3. Thái độ. - Có ý thức tham gia nhiệt tình trong tiết học. - Cẩn thận và trung thực khi làm thí nghiệm. II. Phương pháp - Đặt và giải quyết vấn đề. - Đàm thoại trực quan. - Thực hành thí nghiệm. - Hợp tác nhóm. III. Chuẩn bị. GV. chuẩn bị 3 thí nghiệm (1, 2, 3) biểu diễn, 1 thí nghiệm cho hs thực hành (4). * Hóa chất, dụng cụ cho TN. - TN1. Bột nhôm, Đèn cồn, bìa cứng, diêm. - TN2. Một đoạn dây nhôm, dd HCl, ống nghiệm phi 18, kẹp gỗ, giá đỡ. - TN3. Một đoạn dây nhôm, dd CuCl2, ống nghiệm phi 18, kẹp gỗ, giá đỡ. - TN4. 4 đoạn dây nhôm, 4 ống nghiệm chứa dd NaOH, 4 giá đỡ. * Bảng phụ. bài tập 1/57. * Bảng phụ tính chất chung của kim loại. * Tranh sơ đồ bể điện phân. * Tranh ứng dụng của nhôm. Giáo viên dạy: Hoàng Thị Châm, Trường PTDT Nội trú Cao Lộc IV. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (2') ? Nhắc lại tính chất hóa học chung của kim loại. GV. chuẩn bị sẵn bảng phụ tính chất chung của kim loại lưu góc bảng. 3. Bài mới: (39') Chúng ta đã biết tính chất hoá học chung của kim loại vậy giờ học này ta sẽ tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có rất nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất đó là kim lọai nhôm, vậy nhôm có những tính chất vật lý và hóa học nào ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1.( 5') Tìm hiểu tính chất vật lý của nhôm. GV. Cho hs quan sát mẩu dây nhôm. HS. n/c thông tin sgk/55, quan sát dây Al nêu tính chất vật lý của nhôm. ? Nhôm thuộc KL nhẹ hạy nặng. HS. nhôm là KL nhẹ vì có khối lượng riêng dưới 5g/cm3 . - KHHH: Al - NTK : 27 I. Tính chất vật lý. - Al là KL màu trắng bạc, có khối lượng riêng D = 2,7 g/cm3 . - Al dẫn điện dẫn nhiệt tốt. - Al nóng chảy ở to 660oC, dẻo . Hoạt động 2: (20') Tìm hiểu tính chất hóa học của nhôm ? Cho biết vị trí của Al trong dãy HĐHH của KL HS. trả lời - nhận xét. ? Hãy dự đoán nhôm có những tính chất hóa học nào của kim loại. HS. dự đoán. GV. làm thí nghiệm kiểm chứng. HS. đọc y/c của TN. GV. giới thiệu dụng cụ và hóa chất - làm thí nghiệm đốt bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. HS. quan sát - nêu nhận xét. GV. thông tin sản phẩm là nhôm oxit. II. Tính chất hóa học. 1. Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại không? a. Phản ứng của nhôm với phi kim. - Phản ứng với oxi. Giáo viên dạy: Hoàng Thị Châm, Trường PTDT Nội trú Cao Lộc HS. viết PTPU. GV. thông tin thêm ở điều kiện thường nhôm p/u với oxi tạo lớp Al2O3 mỏng bền vững.... GV. thông tin nhôm p/u được với nhiều phi kim khác như S, Cl2... tạo muối. HS. Viết PTHH nhôm p/u với phi kim khác. ? qua các PTPU trên nêu kết luận t/c của nhôm p/u với phi kim. HS. Nêu kết luận. ? Dự đoán nhôm có p/u với dd axit không. HS. dự đoán. GV. làm thí nghiệm kiểm chứng cho dây nhôm vào ống nghiệm có chứa dd HCl. HS. quan sát- nhận xét - kết luận - viết PTPU. GV. lưu ý cho hs nhôm không p/u với dd H2SO4 và HNO3 đặc nguội. HS. đọc y/c thí nghiệm GV. giới thiệu dụng cụ hóa chất và tiến hành làm thí nghiệm. Cho dây nhôm vào ống nghiệm có chứa dd CuCl2. HS. tiến hành TN quan sát - nhận xét - kết luận - viết PTPU. GV. thông tin nhôm còn p/u được với nhiều dd muối của các kim loại yếu hơn trong dãy hoạt động hóa học của của KL. ? xem lại dãy HĐHH đứng sau nhôm còn những kim loại nào. 4Al(r) + 3O2(k)2Al2O3(r ) (trắng) (K/ màu) (trắng) -Phản ứng với phi kim khác. 2Al(r)+3Cl2(k) 2AlCl3(r) => Nhôm p/u với oxi tạo oxit và p/u với nhiều phi kim khác như S, Cl2... tạo muối. b. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit. 2Al(r)+6HCl(dd) 2AlCl3(dd)+3H2(k) * Nhôm không p/u với dd H2SO4 và HNO3 đặc nguội. c. Phản ứng của nhôm với dung dịch muối. 2Al(r)+3 CuCl2(dd)2AlCl3(dd)+ 3Cu(r) Giáo viên dạy: Hoàng Thị Châm, Trường PTDT Nội trú Cao Lộc HS. xem dãy HĐHH trả lời. ? qua các thí nghiệm trên nhôm có đầy đủ các t/c hóa học của kim loại không. HS. trả lời - nhận xét. GV. chốt lại theo bảng phụ t/c hóa học của KL lưu nơi góc bảng. ? ngoài những tính chất trên nhôm còn có tính chất hóa học nào khác không? HS. đọc y/c thí nghiệm sgk/56. GV. chia lớp thành 4 nhóm, phát dụng cụ hóa chất cho các nhóm tiến hành thí nghiệm cho dây nhôm vào ống nghiệm có chứa dd NaOH. HS. tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm - quan sát nêu nhận xét - kết luận. GV. thông tin khí thoát ra là khí hiđro và dd tạo thành trong ống nghiệm là muối natri aluminat (NaAlO2) các em sẽ học về muối này ở các lớp trên. Liên hệ . Có nên dùng chậu, xô nhôm để đựng vôi hay nước vôi tôi, vôi vữa xây dựng hay không , vì sao? HS. trả lời ( không nên vì vôi có nước sẽ tạo dd kiềm và nhôm sẽ p/u với kiềm làm hỏng chậu , xô) Ta đã tìm hiểu về t/c của nhôm vậy nhôm có những ứng dụng gì. => Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại. 2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác? - Nhôm có p/u với dd kiềm và giải phóng khí hiđro. Hoạt động 3: (7') Tìm hiểu ứng dụng của nhôm. GV. treo tranh ứng dụng của nhôm. HS. n/c thông tin sgk, liên hệ thực tế, quan sát tranh nêu ứng dụng của nhôm. GV. thông tin ứng dụng của hợp chất Al... III. ứng dụng của nhôm. - Nhôm và hợp kim nhôm có nhiều ứng dụng trong đời sống.... - Đuyra là hợp kim nhôm với một số n/tố khác nhẹ bền dùng trong c/nghệp chế tạo máy bay, ô tô... Giáo viên dạy: Hoàng Thị Châm, Trường PTDT Nội trú Cao Lộc Hoạt động 4: (7') HS. đọc thông tin sgk/57. ? Những n/liệu để sx Al ? Nước ta quặng bôxit có ở đâu HS. Trả lời ( có ở nhiều nơi trên đất nước ta) GV. thông tin ở Cao bằng, Lạng Sơn có quặng nhôm bôxit khoảng 30 triệu tấn, ở tây nguyên chứa thành mỏ tổng trữ lượng hàng tỷ tấn. GV. sử dụng sơ đồ hình 2.14 giải thích. HS. viết sơ đồ sản xuất nhôm từ nhôm oxit. IV. Sản xuất nhôm. 2Al2O3 điện phân nóng chảy, Criolit 4Al + 3O2 4. Củng cố: (2') HS. nhắc lại các nội dung đã học trong bài. GV. chốt lại toàn bài. 5. Dặn dò: (1') - Học bài. - BTVN. 2, 4, 5, 6 sgk/58. - Chuẩn bị bài19 Sắt. Nếu còn thời gian BT Viết PTHH xảy ra khi cho AL phản ứng với a, Muối sắt(III) clorua b, DD axit sunfuaric loãng. Giáo viên dạy: Hoàng Thị Châm, Trường PTDT Nội trú Cao Lộc
File đính kèm:
- tiet 24.doc