Bài giảng Tiết 23: Phương trình hóa học (tiết 1)
. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh biết được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH, tỷ lệ các cặp chất trong phản ứng.
3. Thái độ.
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học, ý thức bảo vệ kim loại
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Một số bài tập rèn luyện kĩ năng viết PTHH và ý nghĩa của chúng.
Ngày soạn: 30 / 10/ 2010 Ngày giảng: 01 / 11/ 2010 Tiết 23. Phương trình hóa học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh biết được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH, tỷ lệ các cặp chất trong phản ứng. 3. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học, ý thức bảo vệ kim loại II. Chuẩn bị: Giáo viên - Một số bài tập rèn luyện kĩ năng viết PTHH và ý nghĩa của chúng. Học sinh. - Làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chứcc lớp. - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ. HS1: Lập PTHH sau: P2O5 + H2O ----- > H3PO4 Fe(OH)3 ------> Fe2O3 + H2O HS2: Lập PTHH sau: CaO + HCl -----> CaCl2 + H2O Zn + O2 ----->ZnO 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: ? Hãy lập PTHH sau Al + O2 ----> Al2O3 GV: Trong phản ứng trên Cứ 4 nguyên tử Al t/d với 3 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử Al2O3 ? Vậy PTHH cho biết điều gì? ? Hãy cho biết tỷ lệ các cặp chất có trong PTHH trên? Hoạt động 2: Làm bài tập số 2b, 3b HS viết PTHH, từ PTHH rút ra tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong phản ứng hóa học II. ý nghĩa của phản ứng hóa học: 4Al + 3O2 2 Al2O3 - PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. * Luyện tập 4. Kiểm tra đánh giá. Bài tập số 5: ? Hãy viết PTHH của phản ứng? ? Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử 3 chất khác? Bài tập 6: làm tương tự như bài 5 Bài tập 5: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Số PT Mg : số PT H2SO4 = 1: 1 Số PT Mg : số PT MgSO4 = 1: 1 Số PT Mg : số PT H2 = 1: 1 Bài tập 6: 4P + 5O2 2P2O5 Số PT P: số PT O2: số PT P2O5 = 4: 5: 2 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài, làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị trước nội dung bài luyện tập Ngày soạn: 01/ 11/ 2010 Ngày giảng: 03/ 11/ 2010 Tiết 24 BÀI LUYỆN TẬP 3 I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hiện tượng húa học, phản ứng húa học, phương trỡnh húa học, cỏch lập PTHH, ý nghĩa của PTHH, định luật bảo toàn khối lượng 2.Kỹ năng: - Rốn luyện kỹ năng phõn tớch, giải bài tập húa học - Kỹ năng hoạt động nhúm 3.Thỏi độ: - í thức tự giỏc học tập II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên. - Kiến thức cần nhớ và các bài tập áp dụng. 2. Học sinh. - Học sinh: ụn tập lại kiến thức nghiờn cứu bài III. PHƯƠNG PHáP. - Phương phỏp hoạt động nhúm kết hợp với đàm thoại vấn đỏp tỏi hiện III. HOạT Động dạy học. 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ học 3. Bài mới. Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV: (?) Hiện tượng húa học là gỡ? Phản ứng húa học là gỡ? HS: trả lời cỏ nhõn GV: trong phản ứng húa học bản chất là sự thay đổi cỏi gỡ? HS: trả lời cỏ nhõn GV: (?)Nờu định luật bảo toàn khối lượng HS: trả lời Hoạt động 2: GV: yờu cầu làm bài tập 1/60 HS: theo nhúm làm bài tập 1, bỏo cỏo kết quả GV: Nhận xột, sửa chữa GV: hướng dẫn bài tập 2 HS: làm bài tập 2 vào vở đỏp ỏn D GV: hướng dẫn bài tập 3 HS: đọc đề bài GV: (?) lập phương trỡnh húa học HS: lờn bảng GV: (?) xỏc định tỉ lệ HS: 1: 1: 1 GV:(?) Viết cụng thức về khối lượng GV: theo đề bài → Đỏ vụi chứa tạp chất GV: Hướng dẫn cỏc tớnh % HS: Lờn bảng tớnh toỏn GV: (?)PTHH cho biết điều gỡ? Cỏc bước lập PTHH HS: Trả lời GV: Bài tập 4: Lập PTHH của cỏc sơ đồ phản ứng sau: a, Al + HCl →AlCl3+ H2 b, Zn + HCl → ZnCl3 + H2 c, Al + CuSO4 → Al2(SO4)3+ Cu d, Fe + O2 → Fe2O3 HS: Hoạt động nhúm, bỏo cỏo GV: Nhận xột, sửa chữa GV: Hướng dẫn làm bài tập 5/61 HS: Đọc đề bài, nờu hướng giải I. Kiến thức cần nhớ. (SGK) II. Vận dụng Bài tập 1/60 a, chất tham gia: Nito N2, hidro H2 sản phẩm: amoniac NH3 b, liờn kết N - N, H - H bị đứt ra liờn kết H - N - H tạo thành phõn tử N2, H2 bị biến đổi phõn tử NH3 được tạo thành c, số nguyờn tử H2: 6 trước và sau phản ứng khụng đổi. số nguyờn tử N: 2 trước và sau phản ứng khụng đổi. Bài tập 2: - đỏp ỏn D Bài tập 3/61 PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 a, b, % CaCO3 trong đỏ tụi: % CaCO3 = Bài tập 4 a, 2Al + HCl →2AlCl3+ 3H2 b, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 c, 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3+ 3 Cu d,4 Fe + 3O2 → 2Fe2O3 Bài tập 5/61 4.Kiểm tra - đỏnh giỏ: - Học sinh nờu lại nội dung đó ụn luyện. - Đỏnh giỏ: cho điểm học sinh, nhúm học sinh làm tốt 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Hướng dẫn bài tập 4 - BTVN: hoàn thiện cỏc bài tập vào vở bài tập - ễn tập kiến thức đó học, tiết 25 kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- tuan 12.doc