Bài giảng Tiết 23: Dãy hoạt động hóa học của kim loại (tiết 5)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại.

- Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.

2.Kỹ năng:

- Biết cách tiến nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh yếu và sắp xếp theo từng cặp từ đó rút ra cách sắp xếp theo dãy

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 23: Dãy hoạt động hóa học của kim loại (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2.Kỹ năng:
- Biết cách tiến nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh yếu và sắp xếp theo từng cặp từ đó rút ra cách sắp xếp theo dãy
- Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số thí nghiệm và các phản ứng
- Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của các kim loại.
- Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với các chất khác có xảy ra hay không.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO4, dd FeSO4, dd AgNO3, dd HCl, H2O, phenolftalein 
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp; 1 phút
B.Kiểm tra bài cũ: 14’
1. Hãy nêu tính chất hóa họa của kim loại?
2. Làm bài tập số 3
3. Làm bài tập 2
 Mg + 2HCl ->MgCl2 + H2
 Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
 2Zn + O2 to 2ZnO
 Cu + Cl2 to CuCl2
 2K + S to K2S 
C. Bài mới:
Hoạt động 1:I. Dãy hoạt động hóa học của kimloại được xây dựng như thế nào: 15’
GV treo bảng phụ: hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm
Cách tiến hành
Thí nghiệm 1
- Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml ddCuSO4 
- Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng 2ml ddFeSO4 
Thí nghiệm 2
- Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 1 đựng 2ml ddAgNO3 
- Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2ml ddCuSO4 
Thí nghiệm 3
- Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl 
- Cho một lá đồng vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd HCl 
Thí nghiệm 4
- Cho một mẩu Na vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolftlein
- Cho chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất có thêm vài giọt phenolftlein
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. Và hoàn thành vào phiếu học tập
STT
Hiện tượng
Nhận xét
PTHH
Kết luận
TN1
TN2
TN3
TN4
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của từng thí nghiệm
Các nhóm khác báo cáo . GV chuẩn kiến thức:
STT
Hiện tượng
Nhận xét
PTHH
Kết luận
TN1
- ống nghiệm1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần
- ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì.
- ở ống nghiệm 1:Sắt đẩy được đồng ra khỏi dd muối
- ở ống nghiệm 2:Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dd muối
Fe(r) + CuSO4(dd)
FeSO4(dd) + Cu(r)
Fe hoạt động mạnh hơn Cu . Xếp Fe đứng trước Cu
TN2
ống nghiệm 1: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng.
ống nghiệm 2: 
Không có hiện tượng gì.
- ở ống nghiệm 1:Đồng đẩy được bạc ra khỏi dd muối bạc
- ở ống nghiệm 2:Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dd muối đồng
Cu(r) + 2AgNO3(dd)
Cu(NO3)(dd) + Ag(r)
Cu hoạt động mạnh hơn Ag . Xếp Cu đứng trước Ag
TN3
-ống nghiệm 1: Có nhiều bọt khí thoát ra.
ống nghiệm 2: 
Không có hiện tượng gì.
- ở ống nghiệm 1: Sắt đẩy được H2 ra khỏi dd axit
- ở ống nghiệm 2:Đồng không đẩy được H2 ra khỏi dd axit
Fe(r) + 2HCl(dd)
FeCl2(dd) + H2(k)
Fe hoạt động mạnh hơn H .
H hoạt động hh mạnh hơn Cu Xếp Fe đứng trước H, H đứng trước Cu
TN4
- ở cốc 1: Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát ra,dd có màu đỏ
- Cốc 2: không có hiện tượng gì.
Na phản ứng với H2O sinh ra dd bazơ nên làm cho phenol đổi sang màu đỏ
Na (r) + H2O(l)
NaOH(dd) + H2 (k)
Na hoạt động mạnh hơn sắt . Xếp Na đứng trước Fe
GV: Thông báo dãy hoạt động hóa học của một số kim loại
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: 
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
Hoạt động 2:II) Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào: 5’
GV: Treo ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại và giải thích
HS: Ghi bài:
ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
- Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2
- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit giải phóng H2
- Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, Ca, Ba) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối.
D. Củng cố - luyện tập: 5’
Bài tập : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Độ hoạt động của kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần
	A. Mg, Zn, Fe, Cu	C. Mg, Pb, Fe, Ag
	B. Al, Mg, Fe, Cu	D. Pb, Fe, Cu, Ag
E.Bài tập về nhà: 1’
1, 2, 3, 4, 5 /54 sgk
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 24: Ngày tháng năm 2009
Nhôm
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Tính chất vật lý của kim loại nhôm: Nhẹ, dẫn điện, dẫn mhiệt tốt.
- Tính chất hóa học của nhôm: Có những tính chất chung của kim loại.
- Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm từ tính chất chung của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết.
- Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
2.Kỹ năng:
- Viết các PTHH biểu diễn tính chất của nhôm trừ phản ứng với dd kiềm
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại nhôm.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ, tranh vẽ H2.11
- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, lọ nhỏ
- Hóa chất: dd HCl, dd AgNO3, dd HCl, H2O, phenolftalein 
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp; 1 phút
B.Kiểm tra bài cũ: 8phút
1. Hãy nêu tính chất hóa học chumg của kim loại?
2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp như thế nào? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại?
2. Làm bài tập số 3 /54 Sgk
 a. Cu + 2H2SO4 -> Cu SO4 + 2H2O + SO2
 ( Đặc nóng)
 b. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 
 Mg SO4+ BaCl2 MgCl2 + Ba SO4
 2Mg + O2 2MgO
 Mg + S MgS 
C. Bài mới:
Hoạt động 1:I) Tính chất vật lý: 4’
 GV yêu cầu HS quan sát mẩu nhôm
? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý của nhôm?
GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý của nhôm
HS : Quan sát mẫu vật và liên hệ thực tế
HS : Nêu t/c :- Kim loại nhôm màu trắng bạc có ánh kim
- Nhẹ ( d = 2,7g/cm3)
- Dẫn điện , dẫn nhiệt
- Có tính dẻo
Hoạt động 2: II)Tính chất hóa học: : 20’
Hãy cho biết nhôm có những tính chất hóa học nào? Tại sao?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát hiện tượng , và viết PTHH?
GV: ở ĐK nhiệt độ thường nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 bền vững, lớp oxit này bảo vệ nhôm không tác dụng trực tiếp với oxi trong không khí
GV: Nhôm tác dụng với các phi kim khác tạo thành muối
? Hãy viết PTHH?
? Kết luận về tính chất hóa học của nhôm.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Cho một dây nhôm tác vào ống nghiệm đựng ddHCl
Thí nghiệm 2: Cho một dây nhôm tác vào ống nghiệm đựng ddCuCl2
HS các nhóm làm thí nghiệm theo nhóm
? Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 
Al tác dụng với dd NaOH
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được
GV: Vậy nhôm có tính chất hóa học khác kim loại 
GV: Chốt kiến thức về tính chất hóa học của nhôm
1. Nhôm có những tính chất hóa học củakim loại không?
a. Phản ứng của nhôm với phi kim:
HS làm thí nghiệm theo nhóm:
Hiện tượng:
- Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn, màu trắng
 4Al(r) + 3O2 (k) 2Al2O3(r)
 2Al(r) + 3Cl2(k) 2AlCl3(r)
Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit, phản ứng với phi kim khác tạo thành muối.
b. Phản ứng với dd axit:
 Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm và nhận xét.
2Al(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) +3H2 (k)
Chú ý: Nhôm không phản ứng với ddH2SO4đặc nguội, HNO3 dặc nguội
c. Phản ứng với dd muối:
 2Al(r) + 3CuCl2 (dd) 2AlCl3(dd) +3Cu (r) 
2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác không?
HS làm thí nghiệm và nhận xét:
- Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo khí hiđro.
Hoạt động 3:III) ứng dụng: 2’
? Hãy nêu ứng dụng của nhôm mà em biết
- Dùng làm dây dẫn, các chi tiết máy, giấy gói bánh kẹo
Hoạt động 4:IV) Sản xuất nhôm: 3’
GV: Sử dụng tranh 2.14 để thuyết trình về quá trình sản xuất nhôm
Hs:Nghe và ghi bài.
- Nguyên liệu: Quặng boxit
- Phương pháp: Điện phân nóng chảy
- PTHH:
2Al2O3 c riolit 4Al + 3O2 
 điện phân nóng chảy
D. Luyện tập - củng cố:6’
1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
2. Bài tập 2: Cho 5,4 g nhôm vào 60 ml dd AgNO3 1M . Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn . Sau phản ứng thu được mg chất rắn. Tính m ?
E.Bài tập về nhà: 1’
1, 2, 3, 4, 5, 6 /58 sgk
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 23 24.doc
Giáo án liên quan