Bài giảng Tiết 23 – Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại (tiết 1)
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức :
- Học sinh biết dãy hoạt động hoá học của kim loại.
- Hiểu được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại.
- Biết cách tiến hành nghiên cứu 1 số TN đối chứng để rút ra kết luận hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
2/ Kĩ năng:
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.
phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: + Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, ống hút. + Hoá chất: Na, đinh sắt, dây Cu, H2O, các dung dịch: CuSO4, FeSO4, AgNO3, HCl, phenolphtalein. 2/ Học sinh: - Đọc trước bài, liên hệ thực tế. 3/ Phương pháp: - Sử dụng phương pháp thí nghiệm kết hợp đàm thoại, vấn đáp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: 9A1: .../....; 9A2: .../....; 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất hoá học chung của kim loại? Viết PTPƯ minh hoạ? ? Chữa bài tập 2 (SGK/51) 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV HS ? HS GV HS ? HS HS ? HS HS ? HS ? HS GV 1/ Hoạt động 1: Phát phiếu học tập số 1: (Cách tiến hành, quan sát hiện tượng, phương trình hóa học, so sánh mức độ hoạt động hóa học của các kim loại). a/ Thí nghiệm 1: - Cho 1 mẩu Na vào cốc 1 đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. - Cho 1 chiếc đinh sắt vào cốc 2 đựng nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein Quan sát hiện tượng. Làm thí nghiệm theo nhóm Nêu hiện tượng: - Cốc 1: Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát ra, dung dịch có màu đỏ. - Cốc 2: không có hiện tượng gì. Nêu nhận xét và viết PTHH? Nhận xét: Na phản ứng với nước sinh ra dung dịch bazơ làm phenolphtalein đổi sang màu đỏ. Nêu kết luận. b/ Thí nghiệm 2: - Cho 1 chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 1 chứa 2 ml dung dịch CuSO4. - Cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 chứa 2 ml dung dịch FeSO4 Làm TN theo nhóm, nêu hiện tượng. - Ống 1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh Fe, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. - Ống 2: Không có hiện tượng gì. Nêu nhận xét và viết PTHH? Nêu kết luận. c/ Thí nghiệm 3: - Cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 1 đựng 2 ml dung dịch AgNO3. - Cho 1 mẩu dây Ag vào ống nghiệm 2 đựng 2 ml dung dịch CuSO4. Làm TN theo nhóm Nêu hiện tượng: - Ống 1: Có chất rắn màu xám bám vào dây Cu, dung dịch chuyển màu xanh. - Ống 2: Không có hiện tượng gì. Nêu nhận xét và viết PTHH? Nêu kết luận. d/ Thí nghiệm 4: - Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào hai ống nghiệm 1 và 2 riêng biệt đựng dung dịch HCl Làm thí nghiệm theo nhóm Nêu hiện tượng: - Ống 1: Có nhiều bọt khí thoát ra. - Ống 2: Không có hiện tượng gì. Nhận xét và viết PTPƯ? Rút ra kết luận. Căn cứ vào các kết luận ở thí nghiệm 1,2,3,4 em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học? Sắp xếp: Na, Fe, H, Cu, Ag. Giới thiệu bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta đã sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học. I/ DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG NHƯ THẾ NÀO? 1. Thí nghiệm 1: - Hiện tượng: SGK - Nhận xét: + Na PƯ với nước sinh ra dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu màu đỏ. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 + Fe không phản ứng được với nước. *) Kết luận: - Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt. Ta xếp Na đứng trước Fe: Na, Fe. 2. Thí nghiệm 2: - Hiện tượng: SGK. - Nhận xét: +Fe đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối đồng Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu + Cu không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối sắt *) Kết luận: - Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. Ta xếp sắt trước đồng: Fe, Cu. 3. Thí nghiệm 3: - Hiện tượng: SGK - Nhận xét: + Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối bạc. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2+2Ag + Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng. *) Kết luận: - Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. Ta xếp đồng đứng trước bạc: Cu, Ag. 4. Thí nghiệm 4: - Hiện tượng: SGK - Nhận xét: + Fe đẩy được H2 ra khỏi dung dịch axit Fe + 2HCl FeCl2 + H2 + Đồng không đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit. * Kết luận: - Ta xếp sắt đứng trước hidro, đồng đứng sau hidro: Fe, H, Cu. 5. Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. GV ? ? ? ? HS GV 2/ Hoạt động 2: Phát phiếu học tập số 2: Đi từ trái sang phải mức độ hoạt động của kim loại thay đổi thế nào? Những kim loại nào tác dụng được với nước ở điều kiện thường? Sản phẩm? Những kim loại nào phản ứng với dung dịch axit? Sản phẩm? Trong dãy hoạt động hoá học thì những kim loại nào đẩy được kim loại khác ra khỏi dung dịch muối? Hoạt động cặp trả lời các câu hỏi. Treo bảng phụ: ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại Giải thích thêm ý nghĩa thứ 4. II/ DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO? - Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết: 1/ Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. 2/ Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2. 3/ Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng, ) tạo thành giải phóng khí H2. 4/ Kim loại đứng trước (trừ Na, K, ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. 4. Tổng kết – đánh giá. ? Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào tác dụng được với: a) dd H2SO4 (loãng). c) dd AgNO3. b) dd FeCl2. d) Nước (ở nhiệt độ thường). 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập về nhà: 1, 3, 4, 5 – SGK / 54. - Chuẩn bị bài: “Nhôm”. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ký duyệt Ngày soạn: 05 / 11 / 2011. Ngày giảng: 09/ 11/ 2011. TIẾT 24 – BÀI 18: NHÔM (Al = 27). I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức : - Biết đựơc tính chất hoá học của nhôm, nhôm có tính chất hóa học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội; Nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm; - Biết được phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2/ Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhôm. Viết các PTHH minh họa. - Quan sát sơ đồ hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất Nhôm. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc khối lượng nhôm sản xuất được theo hiệu suất của phản ứng. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: + Dụng cụ: Đèn cồn, lọ nhỏ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. + Hoá chất: Bột nhôm, dây nhôm, dung dịch CuCl2, NaOH, HCl, H2SO4. 2/ Học sinh: - HS: Ôn lại tính chất hoá học và dãy hoạt động hoá học của kim loại. 3/ Phương pháp: - Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp đàm thoại, vấn đáp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: 9A1: .../....; 9A2: .../....; 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại? Viết PTPƯ minh hoạ? ? Chữa bài tập 3( SGK/54)? 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV ? HS 1/ Hoạt động 1: Cho HS quan sát mẫu nhôm. Nêu các tính chất vật lí của nhôm? Quan sát mẫu vật, vận dụng kiến thức thực tế Nêu tính chất. I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ: - Là kim loại màu trắng bạc. - Nhẹ (d = 2,7g/cm3) - Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Dẻo, nóng chảy ở 660oc ? GV HS ? GV ? ? ? HS ? HS ? ? GV ? ? HS GV HS ? GV 2/ Hoạt động 2: Em hãy dự đoán xem nhôm có những tính chất hoá học nào? Phát phiếu học tập: a/ Thí nghiệm 1: Cho 1 ít bột nhôm vào ống hút hoá chất, bóp nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn Quan sát hiện tượng. Làm TN theo nhóm Nêu hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo chất rắn màu trắng. Nhận xét và viết PTHH? Giới thiệu: ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi trong không khí tạo thành lớp oxit nhôm mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ nhôm không cho nhôm tác dụng trực tiếp với oxi và nước. Nhôm tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, S... Viết PTPƯ của Al với Cl2, S? Nêu kết luận về tính chất phản ứng của nhôm với phi kim? b/ Thí nghiệm 2: Cho 1dây Al vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch HCl. Nhận xét và viết PTHH? Trả lời, nhận xét. c/ Thí nghiệm 3: Cho 1dây Al vào ống nghiệm 2 đựng dung dịch CuCl2. Quan sát hiện tượng? Làm TN theo nhóm Nêu được hiện tượng ở từng ống nghiệm. - Ống nghiệm 1: Có sủi bọt, Al tan dần. - Ống nghiệm 2: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Cu, Al tan dần, màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần. Rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và viết PTHH của các phản ứng? Qua các thí nghiệm đã làm, các em hãy nêu câu trả lời cho dự đoán của chúng ta? Đặt vấn đề: Ngoài tính chất chung của kim loại Al còn có tính chất đặc biệt nào khác. Cho 1 dây sắt và 1 dây nhôm vào 2 ống nghiệm riêng biệt đựng dung dịch NaOH. Dự đoán hiện tượng? Nêu các ý kiến của mình và giải thích. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. Làm thí nghiệm theo nhóm Nêu hiện tượng: - Fe không phản ứng được với dung dịch NaOH. - Nhôm phản ứng với dung dịch NaOH (sủi bọt, Al tan dần). Vậy nhôm có tính chất nào khác? Liên hệ thực tế: Không nên dùng đồ dùng bằng nhôm để đựng dung dịch kiềm (VD: vôi tôi, nước vôi, xà phòng, ...). II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1/ Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không? a) Phản ứng của nhôm với phi kim: 4Al + 3O2 2Al2O3 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Al + 3S Al2S3 *) Kết luận: - Nhôm phản ứng với O2 tạo thành oxit. PƯ với nhiều phi kim khác tạo thành muối. b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 *) Kết luận: - Nhôm phản ứng được với một số dung dịch axit tạo thành muối và khí H2. *) Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội. c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu *) Kết luận: - Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo thành muối nhôm và kim loại mới. *) Kết luận chung: - Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại. 2/ Nhôm có tính chất hoá học nào khác ? - Nhôm có PƯ với dung dịch kiềm. ? GV HS 3/ Hoạt động 3: Nêu các ứng dụng của nhôm trong thực tế? Trả lời, nhận xét. Bổ sung (nếu thiếu). III/ ỨNG DỤNG: - SGK/ 56 ? HS GV 4/ Hoạt động 4: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì? Quan sát hình 2.14 – SGK / 57. Thuyết trình và giới thiệu về phương pháp sản xuất nhôm trong công ngh
File đính kèm:
- TIẾT 23 + 24 - BÀI 17 + 18 - DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC + NHÔM.doc