Bài giảng Tiết: 22: Tính chất hóa học của kim loại (tiết 4)
MỤC TIÊU
1.Kin thc: HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, dd axit, dd muối.
2. K n¨ng: Biết rút ra tính chất hóa học của kim loại bằng cách:
- Nhớ lại kiến thức đã học từ lớp 8 và chương 2 hóa 9.
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét.
- Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra tính chất hóa học của kim loại
Kĩ năng: -Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vơ cơ theo CTPT. -Quan sát TN, rút ra KL -Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. -Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố Thái độ: - Cĩ ý thức nghiêm túc trong học tập. Chuẩn bị: -Tranh màu về các loại thức ăn, hoa quả.. -Hố chất làm TN: bơng, nến, nước vơi trong -Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định lớp (1’) Líp 9a: Líp 9b: ... 2) KiĨm tra bµi cị 3) Bài mới: *Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ cĩ trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hố học hữu cơ là gì? Bài học hơm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này? Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ 20’ I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ. 1. Hợp chất hữu cơ cĩ ở đâu? - Hợp chất hữu cơ có ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta. 2.Hợp chất hữu cơ là gì ? Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại ) 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ? Các loại hợp chất chất hữu cơ được chia làm 2 loại chính: - Hiđrocacbon: CH4, C2H2, C6H6 Ví dụ: -Dẫn xuất của hiđrocacbon: C2H6O, C2H5OH, CH3COOH -GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và hỏi hợp chất hữu cơ cĩ ở đâu? -GV bổ sung và kết luận - Để trả lời được câu hỏi trên ta tiến hành thí nghiệm sau: Đốt cháy bông à úp miệng ống nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại à rót nước vôi trong vào và lắc đều à Yêu cầu HS quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra ? -Hãy giải thích, tại sao nước vơi trong bị vẩn đục ? -Tương tự, khi đốt cháy các loại hợp chất hữu cơ khác như: cồn, nến, đều tạo ra khí CO2. Vậy hợp chất hữu cơ ban đầu phải chứa nguyên tố gì ? - Vậy thế nào là hợp chất hữu cơ ? VD: CH4 , C2H2, C2H5Cl, -GV bổ sung và kết luận -GV thơng báo thêm trừ 1 số hợp chất của các bon như CO2, CO... -Dựa vào thành phần phân tử các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính: +Các hợp chất như: CH4, C2H2, chỉ chứa 2 nguyên tố C, H gọi là các hiđrocacbon. - Các hợp chất như: C2H5Cl, C2H5OH, CH3COOH, ngoài 2 nguyên tố C, H trong phân tử còn có các nguyên tố khác như: Cl, O, gọi là dẫn xuất của hiđrocacbon. -Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 108 -HS quan sát h 4.1 và trả lời câu hỏi (lương thực, thực phẩm..) -HS quan sát TN và nhận xét: Nước vơi trong bị vẩn đục. - Nước vôi trong bị vẩn đục là do khi bông cháy sinh ra khí CO2. à Vậy hợp chất hữu cơ ban đầu phải chứa nguyên tố C. -Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. -HS chú ý lắng nghe -Nghe và ghi nhớ: Các loại hợp chất chất hữu cơ được chia làm 2 loại chính: - Hiđrocacbon. - Dẫn xuất của hiđrocacbon. Đọc SGK/ 108 à trao đổi nhóm hoàn thành bài tập 5. HỢP CHẤT HỮU CƠ HỢP CHẤT VÔ CƠ Hiđro cacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon C6H6 , C4H10 C2H6O , CH3NO2, C2H3O2Na CaCO3, NaNO3, NaHCO3. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hĩa học hữu cơ (10’) II. Khái niệm về hóa học hữu cơ. - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. -Yêu cầu 1-2 HS đọc SGK/ 107 để trả lời câu hỏi: +Hóa học hữu cơ là gì ? +Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống và xã hội ? -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. + Hợp chất hữu cơ là gì ? +Hợp chất hữu cơ được chia làm mấy loại chính ? + Hóa học hữu cơ là gì ? GV: Gọi hs đọc ghi nhớ. -Đọc SGK/ 107à trả lời: - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. +Ngành hóa học hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. -HS nêu các nội dung chính trong bài học. HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập 10’ III. Luyện tập Bài 1: ý d Bài 2: ý c Gv yêu cầu hs làm bài tập 1,2 trong sgk - HS làm các bài tập theo yêu cầu của GV. 4. Củng cố: 2’ - Tổng kết bài học GV nhấn mạnh cho HS cần nắm vững những kiến thức trọng tâm của bài : Khái niệm về hợp chất hữu cơ, phân loại các hợp chất hữu cơ. - GV yêu cầu HS đọc phần em cĩ biết . 5. Hướng dẫn về nhà. 2’ - Bài tập về nhà: 3,4 - Học bài cũ và nghiên cứu bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 4/2/2012 Ngày giảng: 6/2/2012 Tiết 44: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nĩ. Kĩ năng: -Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. -Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vịng, của 1 số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. Thái độ: Ý thức nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: -Dụng cụ: Tranh vẽ CTCT phân tử rượu etylic, đimetyl ete. -Bộ dụng cụ lắp mơ hình phân tử gồm cĩ các quả cầu C, H, O. Các thanh nối tượng trưng cho các hố trị. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định lớp (1’) Líp 9a: Líp 9b: ... 2) KiĨm tra bµi cị 3) Bài mới: * Giới thiệu bài (2’): Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C. Vậy hố trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các HCHC như thế nào? CTCT của các HCHC cho biết điều gì? Hơm nay các em sẽ được nghiên cứu. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ 15’ I/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. 1.Hố trị và liên kết giữa các nguyên tử. -Trong HCHC cácbon luơn cĩ hố trị (IV), H(I), O(II). -Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hố trị của chúng. -Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử VD:sgk trang 109 2.Mạch cacbon: -Những nguyên tử C trong phân tử hợp chất hữu cơ cĩ thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C. -Cĩ 3 loại mạch C: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vịng. -VD: sgk trang 110 -GV yêu cầu HS tính hố trị của C,H,O trong các hợp chất CO2, H2O. -GV thơng báo các nguyên tố trên trong HCHC cũng cĩ hố trị như vậy. -GV dùng que nhựa để biểu diễn đơn vị hố trị và hướng dẫn các nhĩm lắp ghép mơ hình CH4, CH4O. -GV yêu cầu HS nhận xét đúng sai và chỉ ra điểm sai là gì? -GV yêu cầu HS nhận xét cĩ bao nhiêu cách lắp ghép khác nhau à trật tự sắp xếp -GV yêu cầu HS nhắc lại hố trị của các nguyên tố trong HCHC -GV cho HS biểu diễn liên kết các nguyên tử trong phân tử CH3Cl, CH3OH -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS tính hố trị của C trong C2H6, C3H8 -GV nêu tình huống àC(IV)àhướng dẫn HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6 -GV yêu cầu HS nhận xét mơ hình đúng sai và chỉ ra hố trị ànhận xét về liên kết của C -GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10 -GV nhận xét và hỏi mạch C chia làm mấy loại? -GV nhận xét và kết luận -HS trả lời: C(IV), H(I), O(II). -HS thảo luận nhĩm và lắp ghép mơ hình -HS nhận xét -HS trả lời (chỉ cĩ 1 cách lắp ghép, nguyên tử được sắp xếp theo 1 trật tự ) -HS trả lời -HS trả lời -HS cĩ thể trả lời:III, 8/3, IV. -HS thảo luận nhĩm lắp ghép phân tử C2H6 -HS nhận xét và chỉ ra hố trị của các NTử (C - C) àmạch C -HS cĩ thể chỉ ra phân tử 1 hoặc 2 hay 3(sgk) -HS trả lời Hoạt động 2: Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử 7’ 3.Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử : -Mỗi HCHC cĩ một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. -GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6O -GV đề nghị HS nhận xét sự khác nhau về liên kết - GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic cĩ tính chất khác với đimetyl ete, từ đĩ GV yêu cầu HS đi đến kết luận -HS trả lời -HS nhận xét (C – C), (C – O – C) -HS kết luận Hoạt động 3: Cơng thức cấu tạo 10’ III. Cơng thức cấu tạo. -Cơng thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT VD: H H C H H Viết gọn: CH4 CTCT của rượu etylic. H H H – C – C – O – H H H à CH3 – CH2 – OH - CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. -GV sử dụng tất cả các cơng thức đã biểu diễn ở trên à CTCT và hỏi vậy CTCT là gì? -GV hướng dẫn HS viết CTCT C2H6O và yêu cầu gọi tên chất -GV chỉ ra CTCT của rượu etylic và rút ra nhận xét . -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ , em cĩ biết -HS trả lời -HS cĩ thể gọi khơng được - HS đọc Hoạt động 4: Luyện tập 7’ -GV yêu cầu HS giải BT sgk dưới sự hướng dẫn của GV Bài tập 1: a. Sai vì C (V), O (I) H H – C – O – H H b. Sai vì C (III), Cl (II) H H H – C – C – Cl H H c. Sai vì C (V), H (II). H H H – C – C – H H H Bài tập 2: Viết các CTCT. CH3Br: H H C Br H CH4O: H H – C – O – H H CH4: H H C H H C2H6: H H H – C – C – H H H C2H5Br: H H H – C – C – Br H H 4.Củng cố: 1’ - Gv củng cố lại nội dung chính của bài. 5. Hướng dẫn về nhà 2’ - Học bài cũ, làm các bài tập cịn lại, nghiên cứu bài CH4 IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 4/2/2012 Ngày giảng: 9/2/2012 Tiết 45: MÊ TAN CTPT: CH4 PTK: 16 Mục tiêu: Kiến thức: Biết được -CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của mêtan -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong n
File đính kèm:
- Giao an hoa.doc