Bài giảng Tiết 22: Phương trình hoá học (tiết 3)
Mục tiêu:
* Kiến thức : HS biết được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp, biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.
* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng lập CTHH và PTHH.
* Thái độ : Có hứng thú say mê môn học.
B. Chuẩn bị:
* GV: Hình vẽ trang 55 sgk, bảng nhóm, tấm bìa.
* HS: Nội dung bài học.
Ngày soạn:12/11/06 Tiết 22: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC A. Mục tiêu: * Kiến thức : HS biết được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp, biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm. * Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng lập CTHH và PTHH. * Thái độ : Có hứng thú say mê môn học. B. Chuẩn bị: * GV: Hình vẽ trang 55 sgk, bảng nhóm, tấm bìa. * HS: Nội dung bài học. C. Tiến trình dạy học: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I. Lập phương trình hoá học 1. Phương trình hoá học * Ví dụ: Phương trình chữ Magiê + khí oxi Magiê oxit. Sơ đồ: Mg + O2 MgO Mg + O2 2MgO 2Mg + O2 MgO 2Mg + O2 MgO * Phương trình hoá học dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm CTHH của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm. 2. Các bước lập phương trình hoá học (sgk) Ví dụ1: Phương trình chữ: Nhôm + Khí oxi Nhôm oxit. B1: Al + O2 Al2O3 B2: Al + O2 2Al2O3 4Al + 3O2 2Al2O3 B3: 4Al + 3O2 2Al2O3 * Hoạt động của GV Hoạt động 1:(5’) KTBC + ĐVĐ bài mới. - Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và viết biểu thức của định luật ( A + B → C + D). - Bài 3/ 54 sgk. GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm * ĐVĐ : Như các em đã biết phương trình chữ dùng để ghi lại quá trình của phản ứng hoá học. Để biểu diễn phản ứng hoá học 1 cách ngắn gọn và chính xác ta dùng phương trình hoá học. Vậy PTHH được lập như thế nào? Hoạt động 2: (15’) Phương trình hoá học. GV:- Yêu cầu học sinh dựa vào phương trình chữ của bài 3/54 sgk. Hãy viết công thức hoá học của các chất. - Theo định luật bảo toàn khối lượng thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào? - Hãy cho biết số nguyên tử của Mg và O trước và sau phản ứng. GV: - Ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để .. - Ta phải đặt hệ số 2 trước Mg để ® Lúc này PTHH đã lập đúng 2Mg + O2 2MgO. GV: Đưa ra phương trình chữ: Khí hiđrô + Khí oxi Nước. Yêu cầu học sinh lập PTHH (tương tự như ví dụ trên). GV: Vậy phương trình hoá học biểu diễn gì? gồm CTHH của những chất nào? * Để lập phương trình hoá học ta phải làm như thế nào? Hoạt động 3: (10’) Các bước lập phương trình hoá học GV: Qua 2 ví dụ trên, các nhóm hãy thảo luận và cho biết các bước lập phương trình hoá học. GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV: Yêu học sinh làm ví dụ 1. GV: - Gọi 1 học sinh lên bảng lập PTHH. - Các học sinh còn lại làm vào vở GV: Gọi học sinh đọc lưu ý trong sgk ® giáo viên giải thích ở những chổ học sinh không hiểu. * Vận dụng kiến thức đã học để chơi trò chơi sau Hoạt động 4: (5’) Trò chơi. Hoàn thành phương trình hoá học sau a) ? Fe + 3Cl2 ? b) ? P + 5O2 ? P2O5 c) 2Al(OH)3 ? + ? H2O Luật chơi: Thảo luận 1 phút, dán miếng bìa 1 phút. Mỗi học sinh / 1 lần. Nhóm nào làm đúng được + 1 điểm / 1 học sinh. * Củng cố: (5’) Bài 2ab /57 sgk. Không yêu cầu cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Bài 3/58 sgk. GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm * Hoạt động của HS HS1: Phát biểu nội dung định luật. Biểu thức của định luật: mA + mB = mC + mD. HS2: Chữa bài tập 3/54 HS: Lắng nghe, ghi đầu bài. Magiê + khí oxi Magiê oxit. HS: Mg + O2 MgO. HS: Số nguyên tử của nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau HS: Trước phản ứng (trái): 1Mg, 2O Sau phản ứng (phải): 1Mg, 1O Mg + O2 2MgO. 2Mg + O2 2MgO. HS: Làm vào bảng nhóm. Khí hiđrô + Khí oxi Nước. H2 + O2 H2O H2 + O2 2H2O 2H2 + O2 2H2O HS: PTHH biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học, gồm CTHH của các chất tham gia phản ứng và các sản phẩm HS: Thảo luận và nêu các bước lập PTHH. B1: Viết sơ đồ phản ứng. B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B3: Viết phương trình hoá học. HS: - Sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH. - Phương trình hoá học Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH. HS: Đọc lưu ý trong sách giáo khoa. HS: Sử dụng các miếng bìa có ghi để dán HS: Đáp án: a) 2 Fe + 3Cl2 2FeCl3 b) 4 P + 5O2 2P2O5 c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O HS1: 2a, b. HS2: 3a, b. D. Hướng dẫn tự học: ( 5’) * Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk. - Làm các bài tập: 2a,b /57 sgk, 3/ 58, 4/58 sgk. * Bài sắp học: Phương trình hoá học( tt) 1. Phương trình hoá học có ý nghĩa gì? 2. Tìm tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng ở bài 2, 3, 4/57, 58 sgk. E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
File đính kèm:
- TIET 22.doc