Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 2)

Mục tiêu:

 1. Kiến thức: H/s nêu được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.

 2. Kĩ năng: lập công thức hoá học, h/đ nhóm

 3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích môn học

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 22 phương trình hóa học
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/s nêu được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.
 2. Kĩ năng: lập công thức hoá học, h/đ nhóm
 3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích môn học
II.Đồ dùng: 
 1. G/v: - Tranh vẽ phóng to hình 2.5 ( sgk tr.48 )
 - 1 bảng phụ ghi nội dung đề các bài luyện tập.
 - 4 bảng nhóm ghi nội dung đề bài của phần trò chơi.
 - Các tấm bìa có băng dán ( số lượng như ở phần trò chơi ghi )
 2. H/s : - Đọc trước bài 16 tr.55 sgk
III.phương pháp:Trực quan, đàm thoại, hđn
IV:Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ ( 10 phút ) 1/ Phát biểu nội định luật BTKL và biểu thức của định luật ?
 2/ Chữa bài tập số 2 tr.54 sgk ? Phần giải trong vở bài tập
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
 * Khởi động : Theo định luật bảo toàn khối lượng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau p/ư được giữ nguyên , tức là bằng nhau . Dựa vào đây và với công thức hoá học ta sẽ lập phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài 
 13
phút
 12
 phút
 Hoạt động 1:
MT: nêu được phương trình dùng để 
biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công 
thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. 
 - G/v dựa vào kết quả của bài tập 3 tr.56 sgk
? Em hãy viết công thức hoá ọc của các chất có trong phương trình p/ư ( biết rằng magiê oxit là hợp chất gồm magiê và oxi )
- Y/c hoạt động nhóm theo bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm lên viết phương trình – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp án đúng
 Mg + O2 MgO
- Theo định luật BTKL số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau p/ư không thay đổi vậy em cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế của phương trình trên.
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận và thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm trả lời – nhóm khác bổ xung
 + Nêu được: bên trái có 2 nguyên tử oxi ; bên phải có 1 nguyên tử oxi
- vậy ta phải đặt hệ số 2 ở trước MgO để bên phải cũng có 2 nguyên tử oxi như bên trái
? Em cho biết số nguyên tử magiê ở mỗi bên của phương trình là bao nhiêu ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Nêu được: Bên trái 1 nguyên tử Mg ; bên phải 2 nguyên tử Mg
- Số nguyên tử magiê ở bên phải lại nhiều hơn ,
 vậy bên trái cần có nguyên tử magiê ta đặt hệ số 2 trước Mg
 2Mg + O2 2MgO
Như vậy số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau và phương trình đã lập đúng
? Em cho biết các số 2 trong phương trình hoá học biểu thị chỉ số hay hệ số ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét và bổ xung: Chỉ số
- G/v treo tranh vẽ hình 2.5 ( sgk tr.48) và y/c học sinh lập phương trình hoá học giữa hiđro và oxi theo các bước sau:
 + Viết phương trình chữ
 + Viết công thức của các chất có trong phản ứng
 + Cân bằng phương trình
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận 
thống kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp án đúng 
Hoạt động 2 
MT: Các bước lập phương trình hoá học
biết cách lập phương trình hoá học khi 
biết các chất phản ứng và sản phẩm.
? Qua 2 ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho biết các bước lập phương trình hoá học ?
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét và chốt kiến thức
- Hướng dẫn h/s học theo ghi nhớ
- G/v lưu ý: không được thay dổi chỉ số trong những công thức hoá học đã viết đúng
 Viết hệ số cao bằng kí hiệu
 Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng , trước và sau p/ư số nhóm nguyên tử phải bằng nhau
- Hướng dẫn h/s làm bài tập luyện tập
*Bài tập 1:
Biết phốt pho khi bị đốt cháy trong oxi , thu được hợp chất đi phôtpho pentaoxit . Hãy lập phương trình hoá học của p/ư
- Y/c 1 học sinh đứng tại chỗ đọc công thức của các chất tham gia và sản phẩm
- G/v viết lên bảng
? Nêu cách cân bằng ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp đúng
- Hướng dẫn h/s làm bài tập 2
* Bài tập 2:
Cho sơ đồ phản ứng:
 a) Fe + Cl2 FeCl3
 b) SO2 + O2 SO3
 c) Na2SO4 + BaCl2 NaCl + BaSO4
 d) Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
Lập sơ đồ p/ư ttên
- Y/c hoạt động nhóm lớn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả nhóm khác bổ xung
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp án đúng
I. Lập phương trình hoá học
 1/ Phương trình hoá học
 2H2 + O2 2H2O
 2/ Các bước lập phương trình hoá học
- Học theo ghi nhớ tr.57 sgk
 4P + 5O2 2P2O5 
a) 2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3
 b) 2 SO2 + O2 2 SO3
 c) Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4
 d) Al2O3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3+ 3 H2O
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 7 phút )
- Tổ chức cho h/s chơi trò chơi : chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm có 1 bảng được treo trước lớp nội dung sau:
 Al + 3Cl2 
 Al + ? Al2O3
 2Al(OH)3 ? + H2O
- G/v phát cho mỗi nhóm một số các miếng bìa ( có dính ở mặt sau ) nội dung các miếng bìa gồm:
 5 miếng bìa có số: 2
 3 miếng bìa có số: 3
 2 miếng bìa có số: 4
 2 miếng bìa có số: 5
 2 miếng bìa có ghi: O
 5 miếng bìa có ghi: Al2O3 , AlCl3 , O2 , Al2S , Al2(SO4)3
- G/v phổ biến luật chơi : các nhóm lần lượt từng em một lên dán những miếng bìa của mình vào chỗ thích hợp sao cho dược các phương trình hoá học đúng ( thời gian để dán 2 phút )
 Mỗi học sinh chỉ dược dán 1 miếng bìa và không được dán 2 lần
- Đáp án: a) 2 Al + 3Cl2 2 AlCl3
 b) 4 Al + 3 O2 2 Al2O3
 c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O
- GV tổng kết phần đã làm được của các nhóm và chấm điểm
5. Dặn dò ( 1 phút ) - BTVN : 2, 3, 4, 5, 7 tr.57, 58 SGK ( chỉ làm phần lập phương trình )
 - Đọc trước phần II bài 16 sgk

File đính kèm:

  • docTIET22~1.DOC
Giáo án liên quan