Bài giảng Tiết 21: Vật liệu polime (tiếp)
Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: HS biết :
- Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của: Chất dẻo, vật liệu compozit, tơ
2.Về kĩ năng :
- Viết các phương trình hoá học cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.
- thu thập thông tin về polime, đề xuất sử lí rác thải làm bằng polime
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số 12D 24/10/2010 12E 12B Tiết 21: VẬT LIỆU POLIME I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: HS biết : - Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của: Chất dẻo, vật liệu compozit, tơ 2.Về kĩ năng : - Viết các phương trình hoá học cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. - thu thập thông tin về polime, đề xuất sử lí rác thải làm bằng polime. 3. Về thái độ: - GV truyền đạt để HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong đời sống. - Có ý thức thu gom phế liệu rác thải từ các đồ vật làm bằng polime. II. Chuẩn bị : GV: Hệ thống cấu hỏi, và bài tập HS: học thuộc bài cũ và chuẩn bị tốt bài mới III.Tiến trình bài giảng : 1. Kiểm tra bài cũ : - Cho biết các monome dùng để điều chế các polime sau: a) –(CH2 – CCl2 – CH2 – CCl2)n – b) – (CH2 – CHCl – CH2 – CH(C6H5)n- c) – (CO- C6H4 – COO – CH2 – C6H10 – CH2 – CO - )n 2. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm về chất dẻo GV: Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh( không khí, nước, khí thải) Kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó khoáng sản khai thác ngày càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm nguyên liệu mới là việc làm cần thiết. Một trong những giải pháp là điều chế vật liệu polime. HS: Đọc SGK và cho biết : - Thế nào là tính dẻo (VD) - Thành phần chủ yếu của chất dẻo -Cho VD về một số hợp chất polime dùng làm chất dẻo Hoạt động 2: Một số polime dùng làm chất dẻo: GV: Yêu cầu HS viết phản ứng trùng hợp tạo ra nhựa P.E HS: Nêu tính chất lí hoá đặc trưng và ứng dụng của PE GV: Cho HS Viết phản ứng tạo PVC nêu tính chất và phạn vi ứng dụng của polime HS: Viết pT trùng hợp metyl meta crylat , nêu tính chất và ứng dụng của Poli(metyl meta crylat) GV: Gợi ý để HS viết phản ứng tổng hợp ra nhựa phenol fomanđehit HS: đọc SGK nêu các đực điểm của nhựa PPE Hoạt động 3: tơ HS: Nghiên cứu SGK và từ thực tế cho biết định nghĩa tơ, đặc điểm của tơ GV: Yêu cầu HS cho biết các loại tơ , phương pháp tổnh hợp và đặc điểm của nó HS: Đọc SGK và viết các phương trìng tổng hợp Tơ nilon – 6,6 GV; Tích hợp việc sử lí rác thải làm từ vật liệu polime HS: đề xuất biện pháp sử lí rác thải I. Chất dẻo: 1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit: Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo - Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt,của áp lực bên ngoài mà vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng - Vật liệu compozit là vật liệu hoá học gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau - Thành phần vật liệu compozit gồm : Chất nền(polime) và chất độn ngoài ra còn có một số chất phụ gia khác -Chất nền có thể là nhựa dẻo,nhựa nhiệt rắn, -Chất độn sợi (bông, đay, poliamit, amiăng.) hoặc bột(silicat,CaCO3, 3MgO.4SiO2.2H2O) 2. Một số polime dùng làm chất dẻo: a) Polietilen: -(CH2 – CH2 - )n - Tính chất: mềm, dẻo, nóng chảy trên 1100C , tương đối trơ với axit, bazơ - Ứng dụng: làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa... b) Poli(Vinyl clorua): P.V.C - PVC là chất rắn vô định hình , cách điện tốt, bền với axit -Làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa... c) Poli(metyl meta crylat): - Là chất rắn trong suốt, có khả năng cho áng sáng truyền qua tốt - Dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ d)poli(phenol- fomanđehit)PPE: Có 3 dạng: nhựa Novolac, nhựa rezol, nhựa rezit (n+2)C6H5OH + (n+1)HCHO C6H4(OH)-CH2[-C6H3(OH)CH2-]n---C6H4(OH) + (n+1)H2O II Tơ : 1. khái niệm : Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định - Phân tử polime trong tơ có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau, mềm, dai, không độc 2. Phân loại tơ : a) Tơ thiên nhiên: Có sẵn trong tự nhiên b)Tơ hoá học: Chế tạo bằng phương pháp hhọc: - Tơ tổng hợp - Tơ bán tổng hợp( tơ nhân tạo) 3. Một số loại tơ thường gặp: a. Tơ nilon – 6,6 : Thuộc loại tơ poliamit được điều chế từ hexametilen điamin và axit điapic . Tơ nilon. nH2H – (CH2)6 – NH2 + nHOOC – (CH2)4COOH [– NH – (CH2)6 –NH–CO – CH2)4 –CO – ]n ( nilon – 6,6) + 2nH2O b. Tơ Nitron( hay olon): thuộc loại tơ Vinylic, được tổng hợp từ vinyl xianua nCH2 = CH(CN) -{- CH2 – CH (CN)-}n- 3. Củng cố- luyện tập: HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: sử dụng bài tập 1,2 để củng cố 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học thuộc lí thuyết Làm bài tập trong SBT phần vật liệu polime Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH) ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổ Trưởng
File đính kèm:
- Tiet 21-Vat lieu polime.doc